Thành phần
Mỗi viên nén bao phim CETIMED chứa cetirizin dihydroclorid 10mg.
Tá dược: tình bột ngô, lactose monohydrat, povidon, magnesi stearat, hypromellose, propylene glycol, titan dioxid (E171) và talc.
Chỉ định
Cetirizin được chỉ định trong điều trị triệu chứng trong các trường hợp:
– Viêm mũi dị ứng dai dẳng.
– Viêm mũi dị ứng theo mùa.
– Mày đay mạn tính vô căn.
Cetirizin được xem là an toàn và hiệu quả cho trẻ em với liều từ 5 đến 10 mg/ngày tùy theo độ tuổi.
Cetimed 10mg
Chống chỉ định
Người có tiền sử dị ứng với cetirizin hoặc các thành phần khác của thuốc.
Phụ nữ cho con bú.
Liều dùng
Dùng đường uống.
– Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên, uống 1 viên 10 mg/ngày hoặc 5 mg x 2 lần/ngày.
– Bệnh nhân suy thận: Dùng 1⁄2 liều khuyến cáo.
– Bệnh nhân suy gan: Dùng 5 mg/ lần/ngày.
Tác dụng phụ
– Thuốc được dung nạp tốt. Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất là ngủ gà. Một vài trường hợp xảy ra các tác dụng không mong muốn nhẹ và thoáng qua như nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, lo âu, khô miệng, và các rối loạn nhẹ đường tiêu hóa.
– Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.
– Không có bằng chứng cho thấy sự liên quan giữa các bất thường ở thai nhi với các thuốc kháng histamin trong thai kỳ. Cetirizin bài tiết qua sữa mẹ, vì vậy người cho con bú không nên dùng.
– Ở một số người bệnh sử dụng cetirizin có hiện tượng ngủ gà, do vậy nên thận trọng khi lái xe, hoặc vận hành máy.
Tương tác thuốc
Đến nay chưa thấy tương tác đáng kế với các thuốc khác. Cũng như các thuốc kháng histamin khác, không uống nhiều rượu khi đang dùng thuốc.
Bảo quản
Nơi khô, ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Đóng gói
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Thương hiệu
MEDOCHEMIE LTD (Cộng hòa Sip)
Nơi sản xuất
Cộng hòa Sip