Thành phần
Mỗi g kem chứa:
Betamethason dipropionat tương đương betanethason 0.5mg.
Tá dược: Methyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat, glycerol, propylen glycol, paraffin trắng mềm, glycerylstearat/ceteareth-20/ceteareth-l2/cetearyl alcoholcetyl palmitat, parafin lỏng, cetyl alcohol, stearyl alcohol, carbomer, natri hydroxid, nước tinh khiết.
Chỉ định
Betamethason Diproptonat là một corticosteroid tổng hợp dẫn chất của flo. Thuốc tác động tại chỗ và cho tác động nhanh và lâu dài đôi với các bệnh eczema và viêm da, bao gồm ca eczema dị ứng, viêm da do nhạy cảm ánh sáng, Liken phẳng, Liken đơn, ngứa sần cục, lupus ban đỏ dạng đĩa, hoại tử mỡ, phù niêm vùng trước xương chày và hồng ban đa dạng. Thuốc cũng có hiệu quả trong các bệnh kém đáp ứng như bệnh vẩy nến da đầu và bệnh vẩy nến bàn tay va bàn chân mạn tính, nhưng không bao gồm bệnh vẩy nến có mảng bám lan rộng.
Asbesone
Chống chỉ định
Bệnh đỏ mặt, mụn trứng cá, viêm da quanh miệng, ngứa quanh hậu môn và bộ phận sinh dục. Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Chống chỉ định dùng trong các tôn thương do lao và virus trên da, đặc biệt là herpes simplex, đậu mùa, thủy đậu. Không dùng betamethason trong trường hợp phát ban, nấm hoặc nhiễm trùng da do vi khuẩn mà không kết hợp với kháng sinh thích hợp đề điều trị.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em
– Một đến hai lần mỗi ngày. Thông thường, bôi một lớp mỏng kem betamethasonlên vùng da bị viêm, 2 lần/ngày. Một số bệnh nhân có thể có tác dụng với số lần dùng ít hơn.
– Betamethason dạng kem đặc biệt thích hợp cho các vết thương có mủ hoặc rỉ nước và dạng thuốc mỡ thích hợp cho vết thương khô, chàm hoặc vết thương có vảy, nhưng khuyến cáo này chỉ có tính tương đối.
– Có thể kiểm soát liều dùng của kem và thuốc mỡ betamethason trong suốt quá trình dùng thuốc gián đoạn hoặc liên tục. Kiểm soát này cần thiết: trong các trường hợp viêm da khô với mức độ vừa và đang lành, cần điêu trị với liều thấp.
Tác dụng phụ
Betamethason dùng trên da nhìn chung dung nạp tốt và hiếm khi gây tác dụng không mong muôn. Sự hấp thu toàn thân của betamethason dipropionat có thể tăng nếu bôi lên các vùng da rộng hoặc vùng da đã từng được điều trị kéo dài hoặc dùng quá nhiều thuốc. Cần thận trọng trong những trường hợp này, đặc biệt khi dùng cho trẻ em và trẻ nhỏ.
Các tác dụng ngoại ý sau đã được báo cáo khi đùng betamethason tại chỗ, bao gồm: đỏ, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, rậm lông, ban trứng cá, giảm sắc tô da, viêm da quanh miệng, viêm da tiếp xúc dị ứng, nhờn da, nhiễm trùng thứ cấp, vân sọc trên da và đổ mồ hôi trộm.
Dùng liên tục trong thời gian dài có thé gây teo da cục bộ, nhăn da và giãn các mạch máu bề mặt, đặc biệt là vùng da mặt.
Thận trọng
– Độc tính tại chỗ và toàn thân thường xảy ra, đặc biệt khi dùng kéo dài trên vùng da tổn thương rộng, vùng da có nếp gấp hoặc băng kín với băng polyetylen. Nếu dùng cho trẻ em hoặc dùng trên vùng da mặt, chỉ dùng tối đa trong 5 ngày. Không dùng lâu dài cho tất cả bệnh nhân mà không quan tâm đên độ tuổi.
– Không dùng băng gạt khi dùng thuốc.
– Corticosteroid tại chỗ có thể gây nguy hai trong bệnh vẩy nến vì một số lý do, trong đó có nguyên nhân tái phát sau dung nạp, nguy cơ gây bệnh vẩy nến mụn mủ và nhiễm độc toàn thân do suy giảm chức năng bảo vệ của da. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ.
– Sự hấp thụ toàn thân của corticoid dùng tại chỗ có thể ức chế trục hạ đồi-tuyến yên-thượng thận có thể hồi phục với nguy cơ gây thiêu hụt glucocorticosteroid sau khi ngưng thuốc. Hội chứng Cushing cũng có thê xuất hiện ở một số bệnh nhân do sự hấp thu toàn thân của corticoid tại chỗ khi điều trị. Bệnh nhân dùng corticosteroid tại chỗ với liều cao và thoa lên vùng da rộng cần được đánh giá định kỳ nguy cơ ức chế trục hạ đồi-tuyến yên-thượng thận, nếu có cần ngưng thuốc, giảm số lần dùng thuốc hoặc thay thế bằng một thuốc khác ít tác dụng phụ hơn corticosteroid.
– Nhìn chung, truc hạ đồi-tuyến yên-thượng thận có thể hồi phục chức năng trước và sau khi ngưng dùng thuốc. Thỉnh thoảng, dấu hiệu và triệu chứng do ngưng đột ngột steroid có thể xảy ra, khi đó cần bổ sung corticosteroid toàn thân.
– Trẻ em có thể dễ bị tác dụng phụ toàn thân hơn khi dùng liều tương tự do bề mặt da lớn hơn tỉ lệ khối lượng cơ thể.
– Nếu có kích ứng xảy ra, phải ngưng dùng thuốc ngay và điều trị thích hợp.
– Không bôi kem betamethason vào mắt.
Phụ nữ có thai và cho con bú
– Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát về độc tính của thuốc khi dùng trong thời gian mang thai. Do đó, chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ gây hại cho thai nhi.
– Chưa biết corticosteroid tai chỗ có thể hấp thu toàn thân đủ đề bài tiết vào sữa mẹ hay không. Corticosteroid dùng toàn thân đã được chứng minh bài tiết qua sữa mẹ với nông độ thấp không đủ để gây hại cho thai nhi. Mặc đù vậy, nên ngưng dùng thuốc hoặc ngưng cho con bú, tùy thuộc vào lợi ích điều trị cho người mẹ.
Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C
Đóng gói
Hộp 1 tuýp 30g
Thương hiệu
Replek Farm
Nơi sản xuất
Replek Farm Ltd. Skopje (Cộng Hòa Macedonia)