Copedina 75mg là thuốc điều trị tắc nghẽn mạch trong các trường hợp bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim, đột quỵ, bệnh mạch ngoại vi, hội chứng mạch vành cấp. Thuốc được chỉ định dùng cho người trên 18 tuổi.
Thành phần của thuốc Copedina 75mg
Thành phần chính: Clopidogrel Bisulfat 75 mg.
Tá dược khác: Mannitol, Cellulose, Microcrystallin với Silica dạng keo khan, low – Substituted Hydroxypropyl Cellulose, tinh bột Gelatin hóa sơ bộ, dầu thầu dầu Hydrogen hóa, Lactose Monohydrat, Hypromellose, Titan Dioxyd (E171), Triacetin, Oxyd sắt đỏ (E172), Oxyd sắt vàng (E172), Oxyd sắt đen (E172).
Công dụng của Copedina 75mg
Thuốc Copedina dùng trong sử dụng cho người lớn để dự phòng các biến cố tắc nghẽn mạch các trường hợp sau:
- Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim (từ vài ngày đến dưới 35 ngày), đột quỵ (từ 7 ngày đến dưới 6 tháng) hoặc bệnh mạch ngoại vi đã xác định.
- Bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành cấp.
- Hội chứng mạch vành cấp không có đoạn ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q), kế cả những bệnh nhân đang được đặt Stent sau khi can thiệp mạch vành qua da, sử dụng phối hợp với Acid Acetylsalicylic (ASA).
- Nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên, sử dụng phối hợp với ASA để điều trị cho những bệnh nhân có thể điều trị bằng liệu pháp tan huyết khối.
Cách dùng/Liều dùng của Copedina 75mg
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng:
- Người lớn và bệnh nhân cao tuổi: Sử dụng liêu duy nhất 75 mg mỗi ngày trong hoặc ngoài bữa ăn.
- Ở bệnh nhân trải qua hội chứng mạch vành cấp: Bắt đầu điều trị với liều tại 300 mg Clopidogrel rồi tiếp tục sử dụng liều 75 mg ngày một lần.
- Nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên: Nên sử dụng Clopidogrel liều 75 mg mỗi ngày, khởi đầu bằng liều tải 300 mg phối hợp với ASA có hoặc không kèm theo thuốc làm tan huyết khối.
Lưu ý khi sử dụng Copedina 75mg
-
Do nguy cơ gây xuất huyết và các tác dụng không mong muốn trên huyết học, cần tiến hành kiểm tra số lượng tế bào máu và/hoặc các xét nghiệm cần thiết khác khi bệnh nhân có các biểu hiện lâm sàng của tình trạng xuất huyết trong quá trình điều trị.
-
Giống như các thuốc kháng tiểu cầu khác, cần thận trọng khi sử dụng clopidogrel cho bệnh nhân có nguy cơ tăng xuất huyết do chấn thương, phẫu thuật hoặc các tình trạng bệnh lý khác và bệnh nhân đang 3 điều trị bằng ASA, heparin, các thuốc ức chế glyeoprotein Hb/IIIa hoặc các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) như các thuốc ức chế COX-2.
-
Cần theo dõi chặt chẽ bất kì dấu hiệu xuất huyết não như chảy máu kín, đặc biệt là trong những tuần điều trị đầu tiên và/hoặc sau các thủ thuật tim xâm lấn.
-
Không nên sử dụng đồng thời clopidogrel cùng với các thuốc chống đông dùng theo đường uống do có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết, Nếu bệnh nhân trải qua phẫu thuật chọn lọc và tạm thời có thể chưa cần sử dụng thuốc kháng tiểu cầu, nên ngừng dùng clopidogrel 7 ngày trước khi phẫu thuật.
-
Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ và nha sĩ về việc đang sử dụngclopidogrel trước khi tiến hành phẫu thuật nào hoặc trước khi sử dụng thêm bất kì thuốc nào khác. Clopidogrel kéo dài thời gian chảy máu và cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị tổn thương có nguy cơ xuất huyết (đặc biệt là xuất huyết tiêu hóa và xuất huyết nội nhãn).
-
Cần thông báo cho bệnh nhân biết rằng có thể cần nhiều thời gian hơn bình thường để ngừng chảy máu khi sử dụng clopidogrel (đơn độc hoặc phối hợp với ASA) và bệnh nhân cần thông báo bất kỳ tình trạng xuất huyết bất thường não (về vị trí và thời gian) cho bác sĩ biết.
-
Do chưa có dủ dữ liệu, không được sử dụng clopidogrel trong vòng 7 ngày sau cơn đột quy do thiếu máu cục bộ.
Chống chỉ định của Copedina 75mg
-
Quá mẫn với Clopidogrel hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Bệnh nhân suy gan nặng.
-
Tình trạng xuất huyết bệnh lý hoạt động như loét dạ dày hoặc xuất huyết nội sọ.
Tác dụng phụ
-
Thường gặp: Chảy máu cam, tụ máu, đau bụng, khó tiêu, ỉa chảy, xuất huyết tiêu hóa, thâm tím, xuất huyết tại vị trí bị thương.
-
Ít gặp: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, xuất huyết nội sọ, đau đầu, đị cảm, choáng váng, xuất huyết tại mắt, loét dạ dày, buồn nôn và nôn, táo bón, đầy hơi, phát ban da và ngứa, huyết niệu.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 14 viên.
Thông tin thêm
Xuất xứ: Ba Lan.
Nhà sản xuất: Pharmaceutical Works Adamed Pharma Joint Stock Company.