Thành phần
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Tinidazole |
500mg |
Chỉ định
Thuốc Tinidazol 500 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa.
Điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí như:
-
Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: Viêm màng bụng, áp xe.
-
Nhiễm khuẩn phụ khoa: Viêm nội mạc tử cung, viêm cơ nội mạc tử cung, áp xe vòi buồng trứng.
-
Nhiễm khuẩn huyết.
-
Nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật.
-
Nhiễm khuẩn da và các mô mềm.
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: Viêm phổi, viêm màng phổi mủ, áp xe phổi.
-
Viêm âm đạo không đặc hiệu.
-
Viêm loét lợi cấp.
-
Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ.
-
Nhiễm Giardia.
-
Nhiễm amip ruột
-
Amip cư trú ở gan.
Dược lực học
Tinidazol là dẫn chất imidazol, có tác dụng với cả động vật nguyên sinh và vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacteroides spp., Clostridium spp., Fusobacterium spp..Cơ chế tác dụng của tinidazol với vi khuẩn kỵ khí và nguyên sinh động vật là thuốc thâm nhập vào tế bào của vi sinh vật và sau đó phá hủy chuỗi DNA hoặc ức chế tổng hợp DNA.
Tinidazol có tác dụng phòng và điều trị các nhiễm khuẩn đường mật hoặc đường tiêu hóa, điều trị áp xe và các nhiễm khuẩn kỵ khí như viêm cân mạc hoại tử và hoại thư sinh hơi.
Dược động học
Tinidazol được hấp thu hầu hết sau khi uống, thời gian bán thải là 12 – 14 giờ.
Tinidazol được phân bố rộng rãi và nồng độ đạt được ở mật, sữa, dịch não tủy, nước bọt và các mô khác trong cơ thể tương tự với nồng độ trong huyết tương, thuốc dễ dàng qua nhau thai. Chỉ có 12% gắn vào protein huyết tương.
Thuốc chưa chuyển hóa và các chất chuyển hóa của thuốc được bài tiết trong nước tiểu và một phần ít hơn trong phân.
Cách dùng
Uống trong hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật
Người lớn
Uống liều duy nhất 2 giờ trước phẫu thuật 12 giờ.
Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí
Người lớn
Ngày đầu uống 2g, sau đó uống 1g mỗi ngày hoặc 500mg x 2 lần/ngày. Điều trị trong 5 – 6 ngày là đủ, nhưng thời gian điều trị còn tùy thuộc vào kết quả lâm sàng; đặc biệt ở một vài vị trí khó loại bỏ nhiễm khuẩn, cần thiết phải kéo dài điều trị trên 7 ngày.
Viêm âm đạo không đặc hiệu
Người lớn
Uống liều duy nhất 2g. Điều trị hai ngày liên tục với liều 2g mỗi ngày một lần (liều tổng cộng 4g) hiệu quả khỏi bệnh nhanh hơn.
Viêm loét lợi cấp
Người lớn
Uống liều duy nhất 2g.
Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu
Người lớn
Uống liều duy nhất 2g. Đồng thời cần điều trị tương tự cho cả người bạn tình (vợ hay chồng).
Trẻ em
Uống liều duy nhất 50 – 70mg/kg thể trọng. Có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.
Nhiễm Giardia
Người lớn
Uống liều duy nhất 2g.
Trẻ em
Uống liều duy nhất 50 – 75mg/kg thể trọng. Có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.
Nhiễm amip ở ruột
Người lớn uống liều duy nhất 2g, trong 2 – 3 ngày.
Trẻ em uống liều duy nhất 50 – 60mg/kg thể trọng mỗi ngày, trong 3 ngày liên tiếp.
Amip gan
Người lớn
Tổng liều thay đổi từ 4,5g đến 12g, tùy theo mức độ tác hại của Entamoeba histolytica. Với amip ở gan, có thể phải kết hợp rút mủ với điều trị bằng tinidazol. Khởi đầu uống 1,5 – 2g, một lần mỗi ngày, trong 3 ngày. Đôi khi đợt điều trị 3 ngày không có hiệu quả, cần tiếp tục tới 6 ngày.
Trẻ em
Uống liều duy nhất 50 – 60mg/kg thể trọng mỗi ngày, trong 5 ngày liên tiếp.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều tinidazol. Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Rửa dạ dày. Có thể loại tinidazol dễ dàng bằng thẩm tách.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Tinidazol 500, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp
- Buồn nôn, ăn không ngon, đau bụng. Thay đổi vị giác nhất thời.
Ít gặp
- Chóng mặt, nhức đầu.
- Tiêu chảy.
Hiếm gặp
- Dị ứng, sốt.
- Giảm bạch cầu có hồi phục.
- Viêm miệng.
- Ngứa, phát ban.
- Đau khớp.
- Bệnh lý thần kinh ngoại biên.
- Nước tiểu sẫm màu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Tinidazole 500 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với tinidazol.
-
Loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
-
Người bệnh có các rối loạn thần kinh thực thể.
Thận trọng khi sử dụng
Trong thời gian điều trị với tinidazol không nên dùng các chế phẩm có rượu vì có thể có phản ứng giống như của disulfiram (đỏ bừng, co cứng bụng, nôn, tim đập nhanh).
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Tinidazol dễ dàng qua nhau thai, không dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Chưa có bằng chứng tinidazol ảnh hưởng có hại trong giai đoạn sau của thai kỳ, nhưng cần phải cân nhắc giữa lợi ích của dùng thuốc với những khả năng gây hại cho bào thai và người mẹ.
Thời kỳ cho con bú
Tinidazol bài tiết qua sữa mẹ, không nên dùng cho người mẹ đang cho con bú hoặc chỉ cho con bú ít nhất sau 3 ngày ngừng thuốc.
Tương tác thuốc
Cimetidin có thể làm giảm thải trừ tinidazol ra khỏi cơ thể do cimetidin ức chế chuyển hóa tinidazol ở gan, nên làm tăng cả tác dụng điều trị lẫn độc tính.
Rifampicin có thể làm tăng thải tinidazol do tăng chuyển hóa tinidazol ở gan, nên làm giảm tác dụng điều trị.