Thành phần Thuốc Tenaspec
Mỗi viên nang mềm có chứa:
Cholin Alfoscerate: ………………………………. 800 mg
Tá dược: Gelatin, glycerin, methyl paraben, propyl paraben, sorbitol, ethyl vanillin, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt vàng vừa đủ 1 viên.
Chỉ định Thuốc Tenaspec
Dùng điều trị cho các trường hợp:
Chóng mặt, nhức đầu, giảm khả năng thị giác, thính giác do suy giảm tuần hoàn máu.
Suy giảm trí tuệ và minh mẫn do giảm tuần hoàn máu.
Lo âu, trầm cảm, rối loạn thần kinh, biến chứng của đột quỵ và tổn thương não.Hội chứng khập khễnh gián cách do tắc nghẽn động mạch.
Hoa mắt/chóng mặt kèm buồn nôn/nôn, ù tai (cảm nhận âm thanh bên trong tai không đủ tương ứng so với âm thanh bên ngoài), nghe khó hoặc mất thính giác. Triệu chứng chóng mặt tiền đình (cảm thấy chóng mặt, thường kèm buồn nôn và/hoặc nôn thậm trí ngay khi đứng yên.
Điều trị các cơn đột quỵ và phục hồi chức năng sau đột quỵ.
Chấn thương sọ não và phục hồi sau chấn thương, phẫu thuật thần kinh.
Sa sút trí tuệ, suy giảm trí nhớ, thờ ơ mất định hướng.
Thiểu năng não bộ, hoa mắt, nhức đầu, chóng mặt.
Giảm hoạt động, vận động, giảm tập trung chú ý, bệnh Alzheimer, lú lẫn giảm trí nhớ ở người già.
Thuốc Tenaspec 800mg
Cách dùng và liều dùng
Chóng mặt, nhức đầu, giảm khả năng thị giác, thính giác do suy giảm tuần hoàn máu: Ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên.
Suy giảm trí tuệ và minh mẫn do giảm tuần hoàn máu: Ngày 2 viên chia 2 lần, mỗi lần 1 viên.
Lo âu, trầm cảm, rối loạn thần kinh, biến chứng của đột quỵ và tổn thương não: Ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên.
Hội chứng khập khễnh gián cách do tắc nghẽn động mạch: ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên.
Hoa mắt/chóng mặt kèm buồn nôn/nôn, ù tai (cảm nhận âm thanh bên trong tai không đủ tương ứng so với âm thanh bên ngoài), nghe khó hoặc mất thính giác. Triệu chứng chóng mặt tiền đình (cảm thấy chóng mặt, thường kèm buồn nôn và/hoặc nôn thậm trí ngay khi đứng yên: Ngày 2 viên chia 2 lần, mỗi lần 1 viên.
Điều trị các cơn đột quỵ và phục hồi chức năng sau đột quỵ: Ngày 3 viên chia 3 lần, mỗi lần 1 viên.
Chấn thương sọ não và phục hồi sau chấn thương, phẫu thuật thần kinh: Ngày 3 viên chia 3 lần, mỗi lần 1 viên.
Sa sút trí tuệ, suy giảm trí nhớ, thờ ơ mất định hướng: Ngày 1 viên.
Thiểu năng não bộ, hoa mắt, nhức đầu, chóng mặt: Ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên.
Giảm hoạt động, vận động, giảm tập trung chú ý, bệnh Alzheimer, lú lẫn giảm trí nhớ ở người già: Ngày 3 viên chia 3 lần, mỗi lần 1 viên.
Thuốc có hiệu quả rõ rệt khi sử dụng từ 4 – 6 tuần.
Thời gian sử dụng có thể kéo dài tùy theo sự đáp ứng lâm sàng của bệnh theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Chống chỉ định thuốc Tenaspec
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Phụ nữ co thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn thuốc Tenaspec
Đôi khi có thể xảy ra một số triệu chứng ở một vài bệnh nhân: ợ nóng, đau đầu, mất ngủ, phát ban, nổi mẩn.
Chú ý: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải trong khi sử dụng thuốc.
Tương tác
- Scopolamine: Không được khuyến cáo dùng chung với Choline alfoscerate để đảm bảo an toàn, tránh gặp tương tác.
- Không nên tự ý dùng Choline alfoscerate và bất kỳ thuốc nào với nhau nếu không có kiến thức về tương tác thuốc.
Lưu ý
- Thuốc có thể tác động đến thần kinh, gây mất ngủ, đau đầu nên cẩn trọng cho người: Vận hành máy. Lái xe. Làm việc nơi cao, cần tập trung.
- Dùng thuốc đúng chỉ định.
- Trẻ muốn dùng cần hỏi bác sĩ.
- Không dùng thuốc quá hạn.
- Vỏ thuốc không đủ tem mác, vỏ rách, chữ mờ, viên thuốc ẩm, chất lượng kém.
- Choline alfoscerate không được dùng khi trong thai kỳ và thời điểm các mẹ đang cho con bú để đảm bảo tính an toàn với sức khỏe. Các mẹ có các biểu hiện rối loạn tuần hoàn nên đến bác sĩ và được lựa chọn điều trị phù hợp.
Xử trí khi quá liều
- Chưa thấy Choline alfoscerate gay quá liều.
- Nếu xuất hiện biểu hiện lạ hay cảm thấy lo lắng khi vô tình uống Choline alfoscerate liều cao nên báo bác sĩ.
Bảo quản
- Thuốc cần được để nơi râm mát, những khu vực không nhiều nắng chiếu vào.
- Thuốc để tránh ẩm, nhiệt độ <30 độ.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ.