Thuốc không kê đơn
Thành phần của thuốc Rutin – Vitamin C MKP
– Thành phần hoạt chất:
Rutin khan………………………………………………………….50mg
Vitamin C (dưới dạng Axit Ascorbic)……………………….50mg
– Thành phần tá dược gồm có: Lactose, Magiê stearate, Tinh bột sắn, Đường tinh luyện RE, Bột Talc, Gôm Arabic, Methyl hydroxybenzoate, Propyl hydroxybenzoate, Gôm Lacque, Ethanol 96%, Dầu thầu dầu, Phẩm màu Sunset yellow, Phẩm màu Erythrosin, Sáp ong, Paraffin). Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế của thuốc Rutin – Vitamin C MKP
Viên nén bao đường.
Mô tả thuốc Rutin – Vitamin C MKP
Viên nén tròn, bao đường, màu đỏ cam.
Chỉ định của thuốc Rutin – Vitamin C MKP
Hỗ trợ điều trị các hội chứng chảy máu, xơ cứng mạch máu, tăng huyết áp, ban xuất huyết, chứng giãn tĩnh mạch (phù, đau, nặng chân,…), bệnh trĩ do thuốc có tác dụng làm tăng sức bền thành mạch và giảm tính thấm mao mạch.
Cách dùng, liều dùng của thuốc Rutin – Vitamin C MKP
Ngày uống 2 – 3 lần trong bữa ăn:
– Người lớn: 1 – 2 viên/ lần.
– Trẻ em: 1 viên/ lần.
Chống chỉ định của thuốc Rutin – Vitamin C MKP
Người mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Rutin – Vitamin C MKP
– Thận trong khi dùng chung với các thuốc khác có chứa vitamin C.
– Sử dụng quá mức và kéo dài các chế phẩm có chứa vitamin C có thể gây nên sự ăn mòn men răng.
– Dùng vitamin C có thể làm sai lệch các xét nghiệm glucose trong nước tiểu.
– Dùng vitamin C có thể gây tan máu ở trẻ sơ sinh bị thiếu hụt men chuyển Glucose-6-photphat Dehydrogenase (G6PD).
– Dùng thận trọng với người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hoá oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bệnh Thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
– Dùng vitamin C có thể gây kích thích nhẹ, không dùng thuốc vào lúc đói và vào buổi tối.
– Chế phẩm chứa lactose và sucrose (đường trắng). Người mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, fructose, chứng thiếu hụt lactose Lapp, rối loạn hấp thu glucose – galactose, hoặc thiếu men sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
– Chế phẩm chứa erythrosin: một vài nghiên cứu cho thấy erythrosin gây u tuyến giáp ở chuột và ảnh hưởng lên chức năng tuyến giáp, nhưng không có kết luận chắc chắn về những ảnh hưởng này được đưa ra.
– Chế phẩm chứa sunset yellow (E110) là chất tạo màu, có thể gây ra phản ứng dị ứng như đỏ bừng, mày đay, khó thở, uể oải hoặc giảm huyết áp.
– Chế phẩm có chứa paraben là chất bảo quản, có thể gây phản ứng dị ứng (có thể bị trì hoãn), nên thận trọng khi sử dụng.
Sử dụng thuốc Rutin – Vitamin C MKP cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thiếu bằng chứng cho sự an toàn của rutin khi sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. Vitamin C có thể đi qua nhau thai và phân bố trong sữa mẹ, nên thận trọng khi sử dụng chế phẩm. Tham khảo lời khuyên của bác sĩ và chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc của thuốc Rutin – Vitamin C MKP
Thận trong khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy.
Tương tác và tương kỵ của thuốc Rutin – Vitamin C MKP
1/ Tương tác của thuốc:
– Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
– Salicylat ức chế bạch cầu và tiểu cầu hấp thu vitamin C.
– Kết hợp vitamin C với fluphenazin dẫn đến làm giảm nồng độ của fluphenazin trong huyết tương.
– Dùng đồng thời tỷ lệ trên 200mg vitamin C với 30mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày – ruột.
– Vitamin C liều cao có thể phá huỷ Vitamin B12.
– Sự axit hoá nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
– Vitamin C có thể làm giảm hấp thu Selen.
– Vitamin C có thể làm tăng tác dụng của nhôm hydroxyd, và làm giảm tác dụng của amphetamin.
2/ Tương kỵ của thuốc:
Do không có nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Tác dụng không mong muốn (ADR) của thuốc Rutin – Vitamin C MKP
– Thường gặp (ADR>1/100): Thận và tiết niệu (tăng oxalat niệu).
– Ít gặp (1/1000<ADR<1/100):
- Máu và hệ bạch huyết: thiếu máu huyết tán.
- Tim mạch: đỏ bừng, suy tim.
- Thần kinh: xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
- Hệ tiêu hoá: buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, co thắt cơ bụng, đầy bụng, tiêu chảy.
- Cơ – xương khớp: đau cạnh sườn.
– Chưa rõ tần suất:
- Máu và hệ bạch huyết: tăng bạch cầu.
- Tim mạch: thay đổi nhịp tim, tăng áp suất động mạch.
- Thần kinh: căng thẳng, rối loạn giấc ngủ.
- Hệ tiêu hoá: đau dạ dày.
- Da và mô dưới da: đỏ da, ban da.
- Cơ – xương khớp: tụ dịch đầu gối, cứng cơ.
- Mắt: nhìn mờ.
- Khác: có thể tăng xuất huyết ở người thiếu men chuyển Glucose-6-photphat Dehydrogenase (G-6-PD).
– Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và xử trí khi dùng thuốc Rutin – Vitamin C MKP
– Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
– Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Đặc tính dược lực học của thuốc Rutin – Vitamin C MKP
– Nhóm dược lý: thuốc phối hợp rutin và vitamin.
– Mã ATC: C06CA01, A1GA01.
– Rutin, thành phần bao gồm quercetin và rutinose disaccharid (rhamnose và glucose), là một flavonoid thuộc nhóm Euflavonoid, có tác dụng làm bền và giảm tính thấm của mao mạch, tăng độ bền của hồng cầu, hạ thấp trương lực cơ và chống co thắt.
– Vitamin C là một vitamin tan trong nước, có liên quan đến sự hình thành collagen và thay thế mô.
– Sự kết hợp giữa Rutin và vitamin C sẽ cho tác dụng dược lý tốt hơn khi chỉ dùng Rutin riêng lẻ.
Đặc tính dược động học của thuốc Rutin – Vitamin C MKP
1/ Axit ascorbic
– Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống. Cung cấp thường xuyên lượng vitamin C qua chế độ ăn từ 30 – 180mg hàng ngày, khoảng 70 – 90% được hấp thu. Hấp thu vitamin C ở dạ dày – ruột có thể giảm ở người tiêu chảy hoặc có bệnh về dạ dày – ruột. Tổng lượng vitamin C dự trữ trong cơ thể ước tính khoảng 1,5g với 30 – 45mg được luân chuyển hàng ngày.
– Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Nồng độ vitamin C còn được tìm thấy ở gan, bạch cầu, tiểu cầu, mô tuyến và thuỷ tinh thể của mắt. Khoảng 20% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein. Vitamin C đi qua được nhau thai và phân bố trong sữa mẹ.
– Axit ascorbic oxy hoá thuận nghịch thành axit dehydroascorbic. Một ít axit ascorbic chuyển hoá thành những hợp chất không có hoạt tính, được bài tiết trong nước tiểu. Có một ngưỡng đào thải axit ascorbic qua thận khoảng 14 microgram/ml, ngưỡng này có thể thay đổi tuỳ theo từng người. Khi cơ thể bão hoà lượng axit ascorbic và nồng độ trong máu vượt quá ngưỡng, axit ascorbic không biến đổi được và đào thải vào nước tiểu. Khi bão hoà ở mô và nồng độ axit ascorbic ở máu thấp, axit ascorbic đào thải ít hoặc không đào thải vào nước tiểu. Axit ascorbic có thể loại bỏ được bằng thẩm phân máu.
2/ Rutin:
– Dựa vào những nghiên cứu trên người, rutin kém hấp thu ở ruột non, nồng độ đỉnh trong huyết tương thu được 9 giờ sau khi uống.
– Sau khi hấp thu, rutin được đào thải bằng các quá trình glucuronidase hoá, methyl hoá và sulfat hoá ở trong ruột và gan, trước khi đi vào máu và được vận chuyển tới các mô khác. Trong máu, rutin dạng liên hợp được vận chuyển và phân bố bởi albumin tới hầu hết các mô, bao gồm mô não dựa vào khả năng vượt qua hàng rào máu não. Sinh khả dụng vào khoảng 20% và thời gian bán thải khoảng 11 – 28 giờ. Rutin và chất chuyển hoá của nó được thải trừ chủ yếu bởi thận, và bài tiết vào nước tiểu.
Quy cách đóng gói của thuốc Rutin – Vitamin C MKP
Hộp 10 vỉ x 10 viên bao đường.
Điều kiện bảo quản thuốc Rutin – Vitamin C MKP
– Nơi khô thoáng, nhiệt độ ≤ 30°C, tránh ánh sáng.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng của thuốc Rutin – Vitamin C MKP
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi hết hạn dùng.
Số đăng ký lưu hành của thuốc Rutin – Vitamin C MKP
VD-14501-11
Nơi sản xuất thuốc Rutin – Vitamin C MKP
Công ty Cổ Phần Hoá – Dược phẩm Mekophar.
>>> Tham khảo thêm sản phẩm liên quan: Thuốc medrol
>> Xem thêm bài viết liên quan: Review TOP 6 loại TPCN & thuốc trị bệnh trĩ tốt nhất hiện nay
Lưu ý: Đây là thuốc kê đơn, bệnh nhân không được tự ý mua và sử dụng mà phải tuân theo chỉ định của bác sĩ. Những thông tin về thuốc này chỉ dành cho nhân viên y tế Hệ thống Nhà Thuốc Việt tham khảo. Thuốc không được bán trực tuyến, bệnh nhân muốn mua xin mang theo toa thuốc đến trực tiếp Nhà Thuốc Việt để mua.
– Thành phần hoạt chất:
Rutin khan………………………………………………………….50mg
Vitamin C (dưới dạng Axit Ascorbic)……………………….50mg
– Thành phần tá dược gồm có: Lactose, Magiê stearate, Tinh bột sắn, Đường tinh luyện RE, Bột Talc, Gôm Arabic, Methyl hydroxybenzoate, Propyl hydroxybenzoate, Gôm Lacque, Ethanol 96%, Dầu thầu dầu, Phẩm màu Sunset yellow, Phẩm màu Erythrosin, Sáp ong, Paraffin). Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế của thuốc Rutin – Vitamin C MKP
Viên nén bao đường.
Mô tả thuốc Rutin – Vitamin C MKP
Viên nén tròn, bao đường, màu đỏ cam.
Chỉ định của thuốc Rutin – Vitamin C MKP
Hỗ trợ điều trị các hội chứng chảy máu, xơ cứng mạch máu, tăng huyết áp, ban xuất huyết, chứng giãn tĩnh mạch (phù, đau, nặng chân,…), bệnh trĩ do thuốc có tác dụng làm tăng sức bền thành mạch và giảm tính thấm mao mạch.
Cách dùng, liều dùng của thuốc Rutin – Vitamin C MKP
Ngày uống 2 – 3 lần trong bữa ăn:
– Người lớn: 1 – 2 viên/ lần.
– Trẻ em: 1 viên/ lần.
Chống chỉ định của thuốc Rutin – Vitamin C MKP
Người mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Rutin – Vitamin C MKP
– Thận trong khi dùng chung với các thuốc khác có chứa vitamin C.
– Sử dụng quá mức và kéo dài các chế phẩm có chứa vitamin C có thể gây nên sự ăn mòn men răng.
– Dùng vitamin C có thể làm sai lệch các xét nghiệm glucose trong nước tiểu.
– Dùng vitamin C có thể gây tan máu ở trẻ sơ sinh bị thiếu hụt men chuyển Glucose-6-photphat Dehydrogenase (G6PD).
– Dùng thận trọng với người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hoá oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bệnh Thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
– Dùng vitamin C có thể gây kích thích nhẹ, không dùng thuốc vào lúc đói và vào buổi tối.
– Chế phẩm chứa lactose và sucrose (đường trắng). Người mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, fructose, chứng thiếu hụt lactose Lapp, rối loạn hấp thu glucose – galactose, hoặc thiếu men sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
– Chế phẩm chứa erythrosin: một vài nghiên cứu cho thấy erythrosin gây u tuyến giáp ở chuột và ảnh hưởng lên chức năng tuyến giáp, nhưng không có kết luận chắc chắn về những ảnh hưởng này được đưa ra.
– Chế phẩm chứa sunset yellow (E110) là chất tạo màu, có thể gây ra phản ứng dị ứng như đỏ bừng, mày đay, khó thở, uể oải hoặc giảm huyết áp.
– Chế phẩm có chứa paraben là chất bảo quản, có thể gây phản ứng dị ứng (có thể bị trì hoãn), nên thận trọng khi sử dụng.
Sử dụng thuốc Rutin – Vitamin C MKP cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thiếu bằng chứng cho sự an toàn của rutin khi sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. Vitamin C có thể đi qua nhau thai và phân bố trong sữa mẹ, nên thận trọng khi sử dụng chế phẩm. Tham khảo lời khuyên của bác sĩ và chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc của thuốc Rutin – Vitamin C MKP
Thận trong khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy.
Tương tác và tương kỵ của thuốc Rutin – Vitamin C MKP
1/ Tương tác của thuốc:
– Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
– Salicylat ức chế bạch cầu và tiểu cầu hấp thu vitamin C.
– Kết hợp vitamin C với fluphenazin dẫn đến làm giảm nồng độ của fluphenazin trong huyết tương.
– Dùng đồng thời tỷ lệ trên 200mg vitamin C với 30mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày – ruột.
– Vitamin C liều cao có thể phá huỷ Vitamin B12.
– Sự axit hoá nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
– Vitamin C có thể làm giảm hấp thu Selen.
– Vitamin C có thể làm tăng tác dụng của nhôm hydroxyd, và làm giảm tác dụng của amphetamin.
2/ Tương kỵ của thuốc:
Do không có nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Tác dụng không mong muốn (ADR) của thuốc Rutin – Vitamin C MKP
– Thường gặp (ADR>1/100): Thận và tiết niệu (tăng oxalat niệu).
– Ít gặp (1/1000<ADR<1/100):
- Máu và hệ bạch huyết: thiếu máu huyết tán.
- Tim mạch: đỏ bừng, suy tim.
- Thần kinh: xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
- Hệ tiêu hoá: buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, co thắt cơ bụng, đầy bụng, tiêu chảy.
- Cơ – xương khớp: đau cạnh sườn.
– Chưa rõ tần suất:
- Máu và hệ bạch huyết: tăng bạch cầu.
- Tim mạch: thay đổi nhịp tim, tăng áp suất động mạch.
- Thần kinh: căng thẳng, rối loạn giấc ngủ.
- Hệ tiêu hoá: đau dạ dày.
- Da và mô dưới da: đỏ da, ban da.
- Cơ – xương khớp: tụ dịch đầu gối, cứng cơ.
- Mắt: nhìn mờ.
- Khác: có thể tăng xuất huyết ở người thiếu men chuyển Glucose-6-photphat Dehydrogenase (G-6-PD).
– Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và xử trí khi dùng thuốc Rutin – Vitamin C MKP
– Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
– Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Đặc tính dược lực học của thuốc Rutin – Vitamin C MKP
– Nhóm dược lý: thuốc phối hợp rutin và vitamin.
– Mã ATC: C06CA01, A1GA01.
– Rutin, thành phần bao gồm quercetin và rutinose disaccharid (rhamnose và glucose), là một flavonoid thuộc nhóm Euflavonoid, có tác dụng làm bền và giảm tính thấm của mao mạch, tăng độ bền của hồng cầu, hạ thấp trương lực cơ và chống co thắt.
– Vitamin C là một vitamin tan trong nước, có liên quan đến sự hình thành collagen và thay thế mô.
– Sự kết hợp giữa Rutin và vitamin C sẽ cho tác dụng dược lý tốt hơn khi chỉ dùng Rutin riêng lẻ.
Đặc tính dược động học của thuốc Rutin – Vitamin C MKP
1/ Axit ascorbic
– Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống. Cung cấp thường xuyên lượng vitamin C qua chế độ ăn từ 30 – 180mg hàng ngày, khoảng 70 – 90% được hấp thu. Hấp thu vitamin C ở dạ dày – ruột có thể giảm ở người tiêu chảy hoặc có bệnh về dạ dày – ruột. Tổng lượng vitamin C dự trữ trong cơ thể ước tính khoảng 1,5g với 30 – 45mg được luân chuyển hàng ngày.
– Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Nồng độ vitamin C còn được tìm thấy ở gan, bạch cầu, tiểu cầu, mô tuyến và thuỷ tinh thể của mắt. Khoảng 20% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein. Vitamin C đi qua được nhau thai và phân bố trong sữa mẹ.
– Axit ascorbic oxy hoá thuận nghịch thành axit dehydroascorbic. Một ít axit ascorbic chuyển hoá thành những hợp chất không có hoạt tính, được bài tiết trong nước tiểu. Có một ngưỡng đào thải axit ascorbic qua thận khoảng 14 microgram/ml, ngưỡng này có thể thay đổi tuỳ theo từng người. Khi cơ thể bão hoà lượng axit ascorbic và nồng độ trong máu vượt quá ngưỡng, axit ascorbic không biến đổi được và đào thải vào nước tiểu. Khi bão hoà ở mô và nồng độ axit ascorbic ở máu thấp, axit ascorbic đào thải ít hoặc không đào thải vào nước tiểu. Axit ascorbic có thể loại bỏ được bằng thẩm phân máu.
2/ Rutin:
– Dựa vào những nghiên cứu trên người, rutin kém hấp thu ở ruột non, nồng độ đỉnh trong huyết tương thu được 9 giờ sau khi uống.
– Sau khi hấp thu, rutin được đào thải bằng các quá trình glucuronidase hoá, methyl hoá và sulfat hoá ở trong ruột và gan, trước khi đi vào máu và được vận chuyển tới các mô khác. Trong máu, rutin dạng liên hợp được vận chuyển và phân bố bởi albumin tới hầu hết các mô, bao gồm mô não dựa vào khả năng vượt qua hàng rào máu não. Sinh khả dụng vào khoảng 20% và thời gian bán thải khoảng 11 – 28 giờ. Rutin và chất chuyển hoá của nó được thải trừ chủ yếu bởi thận, và bài tiết vào nước tiểu.
Quy cách đóng gói của thuốc Rutin – Vitamin C MKP
Hộp 10 vỉ x 10 viên bao đường.
Điều kiện bảo quản thuốc Rutin – Vitamin C MKP
– Nơi khô thoáng, nhiệt độ ≤ 30°C, tránh ánh sáng.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng của thuốc Rutin – Vitamin C MKP
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi hết hạn dùng.
Số đăng ký lưu hành của thuốc Rutin – Vitamin C MKP
VD-14501-11
Nơi sản xuất thuốc Rutin – Vitamin C MKP
Công ty Cổ Phần Hoá – Dược phẩm Mekophar.
>>> Tham khảo thêm sản phẩm liên quan: Thuốc medrol
>> Xem thêm bài viết liên quan: Review TOP 6 loại TPCN & thuốc trị bệnh trĩ tốt nhất hiện nay
Lưu ý: Đây là thuốc kê đơn, bệnh nhân không được tự ý mua và sử dụng mà phải tuân theo chỉ định của bác sĩ. Những thông tin về thuốc này chỉ dành cho nhân viên y tế Hệ thống Nhà Thuốc Việt tham khảo. Thuốc không được bán trực tuyến, bệnh nhân muốn mua xin mang theo toa thuốc đến trực tiếp Nhà Thuốc Việt để mua.