Thành phần của Thuốc mỡ Atcobeta-N
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Betamethasone |
0.1% |
Neomycin |
0.5% |
Miconazole |
2.0% |
Chỉ định
Thuốc AtcoBeta-N được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị viêm da có đáp ứng với corticosteroid dùng tại chỗ.
- Ðiều trị chàm bao gồm chàm dị ứng, chàm trẻ em, chàm dạng đĩa, chàm ứ máu.
- Ðiều trị vảy nến, ngứa sàn, chốc, viêm da tiếp xúc.
- Ðiều trị viêm da thần kinh bao gồm liken đơn, viêm da tăng tiết bã nhờn, lupus ban đỏ hĩnh đĩa, mẩn đỏ, viêm da ánh sáng, vết côn trùng cắn.
Dược lực học
Betamethasone valerate là một corticosteroid có tính kháng viêm và ức chế miễn dịch tại chỗ. Tương tự các hormon steroid khác, betamethasone valerate tác động bằng cách kiểm soát mức độ tổng hợp các protein. Neomycin có tính kháng khuẩn với các vi khuần nhạy cảm bao gồm phần lớn các vi khuẩn gram dương cũng như gram âm, neomycin hiệu quả trên các bệnh da nhiễm khuẩn.
Dược động học
Betamethasone
Hấp thu:
Betamethasone cũng dễ được hấp thụ khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách hoặc khi thụt trực tràng, có thể có một lượng betamethasone được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân.
Phân bố:
Betamethasone phân bố nhanh chóng vào tắt cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Trong tuần hoàn, betamethasone liên kết rộng rãi với các protein huyết tương, chủ yếu là với globulin còn với albumin thì ít hơn.
Các corticosteroid tổng hợp bao gồm betamethasone, ít liên kết rộng rãi với protein hơn so với hydrocortison. Nửa đời của chúng cũng có chiều hướng dài hơn; betamethasone là một glucocorticoid tác dụng kéo dài.
Chuyển hóa:
Các corticosteroid được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhưng cũng cả ở thận. Chuyển hóa của các corticosteroid tổng hợp, bao gồm betamethasone, chậm hơn và ái lực liên kết protein cùa chúng thấp hơn, điều đó có thể giải thích hiệu lực mạnh hơn so với các corticosteroid tự nhiên.
Thải trừ: Qua nước tiểu.
Neomycin
Hấp thu:
Thuốc có thể được hấp thu tăng lên khi niêm mạc bị viêm hoặc tổn thương.
Thải trừ:
Thuốc sẽ thải trừ nhanh qua thận dưới dạng hoạt tính. Nửa đời của thuốc khoảng 2 – 3 giờ.
Liều dùng và cách dùng
Bôi một lượng nhỏ thuốc 2 – 3 lần mỗi ngày lên vùng da bị bệnh hoặc tuân theo sự chỉ định của thầy thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Hiếm khi xảy ra quá liều cấp, tuy nhiên, khi bị quá liều mãn tính hay lạm dụng thuốc, có thể gặp triệu chứng cường vỏ thượng thận, lúc này, nên ngưng dùng corticoid tại chỗ ngay.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc AtcoBeta-N, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tác dụng không mong muốn:
Thường gặp, ADR >1/100
-
Nội tiết – chuyển hóa: Các triệu chứng của cường vỏ thượng thận. Tác dụng này thường gặp ở trẻ sơ sinh và trẻ em, trên vùng da bị băng ép ở trẻ sơ sinh, trẻ mặc tã giấy cũng là một dạng vùng da bị băng kín.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Da: Nóng, ngứa, kích ứng da, khô da, viêm nang lông, rậm lông, nổi mề đay dạng mụn, giảm sắc tố, viêm da quanh miệng, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, nhiễm trùng thứ phát teo da, chứng vạch da và hạt kê ở da.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Da: Dạng mụn mủ gặp trong trường hợp điều trị vảy nến bằng corticosteroid (hay dán chặt).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sỹ trong trường hợp có bất kỳ phản ứng phụ nào xảy ra trong khi đang sử đụng thuốc.