Thành phần
Thành phần có trong thuốc kháng sinh Levofloxacin 750mg/150ml Imexpharm gồm:
- Levofloxacin hàm lượng 750mg.
- Tá dược vừa đủ 150ml
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền.
Thuốc kháng sinh Levofloxacin 750mg/150ml Imexpharm
Chỉ định của thuốc kháng sinh Levofloxacin 750mg/150ml Imexpharm
Thuốc kháng sinh Levofloxacin 750mg/150ml Imexpharm được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh Levofloxacin, chẳng hạn như:
- Viêm xoang cấp.
- Viêm phổi bệnh viện, viêm phổi mắc phải cộng đồng.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng, bao gồm cả viêm thận – bể thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Liều dùng
Liều dùng Levofloxacin 750mg/150ml Imexpharm cho từng đối tượng như sau:
- Viêm phế quản mạn: Liều dùng 500mg/lần/ngày dùng trong 7 ngày.
- Viêm phổi cộng đồng: Liều dùng 500mg/lần x 1-2 lần/ngày dùng trong 7-14 ngày hoặc 750mg/lần/ngày dùng trong 5 ngày.
- Viêm phổi bệnh viện: Liều dùng 750mg/lần/ngày trong 7-14 ngày.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng: Liều dùng 250mg/lần/ngày dùng trong 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng: Liều dùng 250mg/lần/ngày dùng trong 3 ngày.
- Viêm thận – bể thận: Liều dùng 250mg/lần/ngày dùng trong 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm chưa biến chứng: Liều dùng 500mg/ngày/lần dùng trong 7-10 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng: Liều dùng 750mg/ngày/lần dùng trong 7-14 ngày.
Cách dùng
- Thuốc Levofloxacin 750mg/150ml Imexpharm được sử dụng để tiêm truyền tĩnh mạch chậm, dùng 1-2 lần mỗi ngày. Tiêm truyền trong thời gian tối thiểu là 90 phút.
- Sau khi chọc thủng nắp Cao Su cần dùng ngay thuốc trong vòng 3 giờ.
- Trong thời gian truyền thuốc cần tránh để ánh nắng chiếu trực tiếp vào dịch truyền.
- Việc tiêm truyền tĩnh mạch cần được thực hiện bởi cán bộ y tế có chuyên môn.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân dị ứng với Levofloxacin, các quinolon khác hay bất kỳ thành phần nào có trong sản phẩm.
- Người bị động kinh.
- Những người bị thiếu hụt men G6PD hay bị bệnh gân cơ do một fluoroquinolon.
- Người dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Tiêu chảy, buồn nôn.
- Tăng enzyme gan.
- Đau đầu, mất ngủ.
- Kích ứng tại vị trí tiêm.
Ít gặp
- Lo lắng, kích động, hoa mắt, căng thẳng.
- Đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, táo bón.
- Viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida sinh dục.
- Tăng bilirubin huyết.
- Phát ban, ngứa.
Hiếm gặp
- Khô miệng, viêm dạ dày, viêm đại tràng màng giả, phù lưỡi.
- Rối loạn nhịp tim, tăng.hạ huyết áp.
Tương tác
- Khả năng hấp thu của levofloxacin sẽ bị giảm nếu dùng đồng thời với antacid, Sucralfat, ion kim loai, multivitamin.
- Levofloxacin khi dùng cùng với thuốc NSAIDs sẽ làm tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung tượng, co giật.
- Nồng độ của Theophylin trong huyết tương sẽ tăng lên khi dùng cùng Levofloxacin.
- Tác dụng của Warfarin sẽ tăng lên khi dùng cùng levofloxacin.
- Levofloxacin dùng cùng thuốc hạ đường huyết có thể làm tăng nguy cơ rối loạn đường huyết.
Lưu ý và thận trọng
- Trong thời gian dùng thuốc này có thể bệnh nhân sẽ bị viêm đại tràng màng giả do Clostridium difficile, vì thế cần theo dõi các trường hợp ỉa chảy khi dùng thuốc này.
- Nếu nghi ngờ bệnh nhân viêm gân cần ngừng điều trị bằng thuốc này ngay lập tức.
- Không nên dùng thuốc này ở các đối tượng dưới 18 tuổi do có thể thoái hóa sụn khớp.
- Cần theo dõi chặt chẽ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường trong thời gian dùng thuốc Levofloxacin 750mg/150ml Imexpharm.
- Thận trọng khi dùng thuốc này cho bệnh nhân có tiền sử động kinh, xơ cứng mạch não.
- Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân nhược cơ.
- Nếu xuất hiện các triệu chứng của mẫn cảm cần ngưng dùng thuốc này.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng thuốc Levofloxacin 750mg/150ml Imexpharm cho phụ nữ đang mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
Xử trí khi quá liều
- Hiện nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho trường hợp quá liều Levofloxacin 750mg/150ml Imexpharm.
- Lúc này hãy điều trị triệu chứng và hỗ trợ cho bệnh nhân.
- Việc thẩm phân phúc mạc cũng không có hiệu quả trong việc loại bỏ thuốc khỏi hệ tuần hoàn.
Bảo quản
Để sản phẩm ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ bảo quản không quá 30 độ C.
Thông tin chung
- Số đăng ký: VD-35192-21
- Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm
- Đóng gói: Hộp 10 túi nhôm x 01 chai 150ml.
Cơ chế tác dụng
Dược lực học
- Levofloxacin là một loại kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolone, đã được FDA chấp thuận trong điều trị một số loại nhiễm khuẩn bao gồm viêm phổi bệnh viện, viêm phổi cộng đồng, viêm xoang, viêm đường tiết niệu, nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Tác dụng diệt khuẩn của Levofloxacin dựa vào khả năng ức chế tổng hợp DNA của vi khuẩn thông qua ức chế DNA-gyrase làm phá vỡ các sợi DNA, ức chế sự giãn nở của DNA siêu xoắn.
Dược động học
- Hấp thu: Levofloxacin được hấp thu nhanh và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khi dùng khoảng 1-2 giờ.
- Phân bố: Levofloxacin được phân bố khá rộng rãi trong cơ thể, nó có Thể tích phân bố trung bình khoảng 1,09-1,26 L/kg.
- Chuyển hóa: Levofloxacin được chuyển hóa và tạo thành 2 chất chuyển hóa chính là desmethyl-levofloxacin và levofloxacin-N-oxide.
- Thải trừ: Levofloxacin có thời gian bán thải khoảng 6-8 giờ. Phần lớn thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi, chỉ khoảng 4% thuốc được thải trừ qua phân.
Lưu ý: Sản phẩm này là thuốc, chúng tôi chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân và thân nhân không được tự ý sử dụng thuốc.