Thành phần của Fucidin Cream 2%
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Fusidic Acid |
20mg |
Chỉ định
Thuốc Fucidin Cream 2% được chỉ định dùng trong trường hợp sau:
Điều trị các nhiễm khuẩn tại chỗ do các chủng vi sinh vật nhạy cảm, đặc biệt là tụ cầu (Staphylococcus aureus).
Dược lực học
Kem Fucidin® chứa acid fusidic, một chất kháng khuẩn tại chỗ hiệu quả. Acid fusidic và các dạng muối của nó thể hiện đặc tính hòa tan trong dầu và trong nước với hoạt tính bề mặt mạnh, và ít có khả năng xâm nhập vào vùng da lành.
Các nồng độ từ 0,03 – 0,12 mcg/ml ức chế hầu hết các chủng Staphylococcus aureus. Fucidin® dùng tại chỗ cũng có tác dụng với Streptococci, Corynebacteria, Neisseria và một vài chủng Clostridia.
Thuốc Fucidin Cream 2% LEO
Dược động học
Không có dữ liệu về đặc tính dược động học của kem Fucidin® đường dùng tại chỗ ở người. Tuy nhiên, các nghiên in vitro cho thấy acid fusidic và các dạng muối của nó có thể thẩm thấu qua da lành ở người khi dùng với nồng độ cao hơn giá trị MIC của các vi khuẩn nhạy cảm. Mức độ thẩm thấu phụ thuộc vào các yếu tố như khoảng thời gian bôi thuốc acid fusidic và tình trạng da. Fusidic acid được bài tiết chủ yếu qua mật và một lượng nhỏ bài tiết qua nước tiểu.
Cách dùng
Dùng bôi ngoài da.
Liều dùng
Bôi 3 đến 4 lần một ngày theo yêu cầu.
Dùng tần suất ít hơn có thể thích hợp với những thương tổn kín.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều gần như không xảy ra.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc Fucidin, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Fucidin Cream 2%, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Dựa trên các dữ liệu lâm sàng kết hợp đối với kem Fucidin® và thuốc mỡ Fucidin, khoảng 5% bệnh nhân đã từng gặp phải phản ứng không mong muốn. Các phản ứng không mong muốn được liệt kê bởi MedDRA SOC và các phản ứng không mong muốn riêng lẻ được liệt kê cũng bắt đầu với các tần suất phổ biến nhất.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tại chỗ: Phản ứng đa dạng trên da và đặc biệt là phản ứng tại nơi dùng, phản ứng dị ứng và viêm da tiếp xúc.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban như ban đỏ, nổi ban nốt sần và mụn mủ đã được báo cáo, kích ứng tại vị trí dùng (bao gồm đau, ngứa, nóng đỏ và phát ban), ngứa, viêm da tiếp xúc.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
- Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng dị ứng.
- Rối loạn mắt: Kích ứng kết mạc.
Tần suất không được báo cáo:
- Da: Chứng mày đay, Eczema.
- Khác: Phù quanh ổ mắt, phù mạch thần kinh.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.