Thành phần Thuốc điều trị ung thư vú Nolvadex 10mg
Công dụng Thuốc điều trị ung thư vú Nolvadex 10mg
- Trong điều trị bổ trợ (điều trị dự phòng tái phát)
- Trong trường hợp tiến triển tại chỗ hoặc di căn.
Dược lực học
Dược động học
Cách dùng Thuốc điều trị ung thư vú Nolvadex 10mg
Liều dùng Thuốc điều trị ung thư vú Nolvadex 10mg
Chống chỉ định Thuốc điều trị ung thư vú Nolvadex 10mg
- Phụ nữ có thai. Bệnh nhân tiền mãn kinh phải được kiểm tra cẩn thận để loại trừ khả năng mang thai trước khi điều trị (xem phần Phụ nữ có thai và cho con bú).
- Bệnh nhân mẫn cảm với thuốc hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào được liệt kê trong phần Thành phần tá dược.
- Dùng đồng thời với anastrozol (xem phần Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác).
Lưu ý khi sử dụng Thuốc điều trị ung thư vú Nolvadex 10mg
- Tăng 2-3 lần nguy cơ VTE đã được ghi nhận trên phụ nữ khỏe mạnh sử dụng tamoxifen (xem phần Tác dụng không mong muốn).
- Đối với các bệnh nhân ung thư vú, bác sĩ cần xem xét kỹ tiền sử bản thân bệnh nhân và gia đình bệnh nhân có từng bị VTE. Nếu có nguy cơ huyết khối, bệnh nhân cần được kiểm tra các yếu tố dễ gây huyết khối. Các bệnh nhân có kết quả dương tính cần được hướng dẫn về nguy cơ bị huyết khối. Quyết định sử dụng tamoxifen cho các bệnh nhân này nên dựa trên nguy cơ tổng thể đối với bệnh nhân.
- Ở một số bệnh nhân đã chọn lọc, việc sử dụng tamoxifen cùng với thuốc chống đông dự phòng có thể có ích (xem phần Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác).
- Nguy cơ VTE tăng thêm khi bệnh nhân bị béo phì nặng, khi tuổi bệnh nhân tăng và khi có các yếu tố nguy cơ VTE khác. Tất cả bệnh nhân nên được xem xét cẩn thận về các nguy cơ và lợi ích trước khi điều trị bằng tamoxifen. Đối với các bệnh nhân ung thư vú, nguy cơ này cũng tăng khi có hóa trị liệu phối hợp (xem phần Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác). Việc sử dụng kéo dài thuốc chống đông dự phòng có thể hữu ích cho một số bệnh nhân ung thư vú có nhiều yếu tố nguy cơ VTE.
- Phẫu thuật và tình trạng bất động: Đối với các bệnh nhân ung thư vú, chỉ nên ngưng trị liệu với tamoxifen khi nguy cơ huyết khối do tamoxifen vượt trội các nguy cơ do ngưng điều trị. Tất cả bệnh nhân nên có biện pháp dự phòng huyết khối thích hợp, và nên bao gồm vớ/tất điều chỉnh áp lực trong quá trình nằm viện, tập đi lại sớm, nếu có thể, và điều trị với thuốc chống đông.
- Nếu bệnh nhân có biểu hiện VTE, nên ngưng ngay tamoxifen và tiến hành biện pháp chống đông thích hợp. Đối với bệnh nhân sử dụng tamoxifen để điều trị ung thư vú, quyết định sử dụng lại tamoxifen nên được đánh giá dựa trên nguy cơ tổng thể của bệnh nhân. Ở một số bệnh nhân ung thư vú chọn lọc, việc sử dụng tamoxifen cùng với thuốc chống đông dự phòng có thể có ích.
- Tất cả bệnh nhân nên liên lạc với bác sĩ ngay lập tức nếu bệnh nhân có bất kì triệu chứng VTE nào.
- Trong phẫu thuật tái tạo vú trì hoãn bằng kỹ thuật vi phẫu, Nolvadex có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến chứng trên vạt ghép vi mạch.
Tác dụng không mong muốn Thuốc điều trị ung thư vú Nolvadex 10mg
Hệ cơ quan |
Tần suất |
Phản ứng ngoại ý |
U lành tính, ác tính và không đặc hiệu (bao gồm cả u nang và políp) |
Thường gặp |
U xơ tử cung |
Ít gặp |
Ung thư nội mạc tử cung | |
Hiếm gặp |
Sarcoma tử cung (hầu hết ở dạng u Mullerian thể hỗn hợp ác tính) a. Hiện tượng bùng phát khối u a |
|
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Thường gặp | Thiếu máu |
Ít gặp |
Giảm tiểu cầu Giảm bạch cầu |
|
Hiếm gặp |
Giảm bạch cầu trung tính Chứng mất bạch cầu hạt |
|
Rối loạn hệ miễn dịch | Thường gặp | Phản ứng quá mẫn |
Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng | Rất thường gặp | Ứ dịch cơ thể |
Ít gặp | Tăng calci máu (ở bệnh nhân di căn xương) | |
Rối loạn hệ thần kinh | Thường gặp |
Biến cố mạch máu não do thiếu máu cục bộ Nhức đầu Chóng mặt Rối loạn cảm giác (bao gồm dị cảm và rối loạn vị giác) |
Hiếm gặp | Viêm thần kinh thị giác | |
Rối loạn mắt | Thường gặp |
Bệnh đục thủy tinh thể Bệnh võng mạc |
Ít gặp | Rối loạn thị giác | |
Hiếm gặp |
Thay đổi giác mạc Bệnh lý thần kinh thị giác a |
|
Rối loạn mạch | Rất thường gặp | Nóng bừng mặt |
Thường gặp | Huyết khối tắc mạch (bao gồm huyết khối tĩnh mạch sâu, huyết khối vi mạch và nghẽn mạch phổi) | |
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất | Ít gặp | Viêm phổi mô kẽ |
Rối loạn tiêu hóa | Rất thường gặp | Buồn nôn |
Thường gặp |
Nôn Tiêu chảy Táo bón |
|
Ít gặp | Viêm tụy | |
Rối loạn gan mật | Thường gặp |
Thay đổi men gan Gan nhiễm mỡ |
Ít gặp | Xơ gan | |
Hiếm gặp |
Viêm gan ứ mật a Suy gan a Tổn thương tế bào gan a Hoại tử tế bào gan a |
|
Rối loạn da và mô dưới da | Rất thường gặp | Nổi mẩn ở da |
Thường gặp | Rụng tóc | |
Hiếm gặp |
Phù mạch Hội chứng Steve-Johnshons a Viêm mao mạch da a Bệnh pemphigut bọng nước a Hồng ban đa dạng a |
|
Rất hiếm gặp | Lupus da ban đỏ b | |
Rối loạn cơ xương và mô liên kết | Thường gặp |
Vọp bẻ ở chân Đau cơ |
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú | Rất thường gặp |
Xuất huyết âm đạo Xuất tiết âm đạo |
Thường gặp |
Ngứa âm hộ Rối loạn nội mạc tử cung (bao gồm tăng sản và políp) |
|
Hiếm gặp |
Lạc nội mạc tử cung a U nang buồng trứng a Políp âm đạo |
|
Rối loạn gen, kiểu gia đình, bẩm sinh | Rất hiếm gặp | Rối loạn chuyển hóa porphyrin b |
Rối loạn chung và tại vị trí dùng thuốc | Rất thường gặp | Mệt mỏi |
Cận Iâm sàng | Thường gặp | Tăng triglycerid |
Biến chứng do phẫu thuật, tổn thương, nhiễm độc | Rất hiếm gặp | Phản ứng trên da nghiêm trọng do xạ trị b |