Thành phần Thuốc điều trị thiếu máu Novator 500mg
Deferiprone…………………………………………………………….500mg
Công dụng Thuốc điều trị thiếu máu Novator 500mg
Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Được chỉ định quá liều sắt chủ yếu ở bệnh nhân thalassaemia (bệnh thiếu máu vùng biển) khi mà điều trị với deferoxamine bị chống chỉ định hoặc không đủ.
Chống chỉ định Thuốc điều trị thiếu máu Novator 500mg
Thuốc Novator 500 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào.
- Tiền sử tái diễn giảm bạch cầu trung tính.
- Tiền sử mất bạch cầu hạt.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Do cơ chế của deferiprone gây giảm bạch cầu trung tính chưa được rõ, bệnh nhân không được dùng những thuốc được biết có liên quan đến giảm bạch cầu trung tính hoặc những thuốc có thể gây mất bạch cầu hạt.
Cách dùng Thuốc điều trị thiếu máu Novator 500mg
Dùng đường uống.
Liều dùng Thuốc điều trị thiếu máu Novator 500mg
- Điều trị deferiprone nên được khởi đầu và duy trì bởi bác sĩ có kinh nghiệm điều trị bệnh nhân thalassaemia.
- Deferiprone thường được dùng đường uống ở liều 25 mg/kg thể trọng cơ thể, 3 lần/ngày cho tổng liều hằng ngày 75 mg/kg thể trong cơ thể.
Lưu ý: Thầy thuốc cần lựa chọn viên có hàm lượng phù hợp với liều dùng cho bệnh nhân, vì viên NOVATOR 500 không phân liều được.
- Liều trên 100 mg/kg/ngày không được khuyến nghị bởi vì khả năng tăng nguy cơ tác dụng phụ dùng liều lâu dài hơn 2,5 lần liều khuyến nghị lớn nhất có liên quan đến rối loạn thần kinh. Vì tính chất nghiêm trọng của chứng mất bạch cầu hạt, nó có thể xảy ra với việc sử dụng deferiprone, tất cả bệnh nhân cần được theo dõi đặc biệt. Phải thận trọng khi số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối của bệnh nhân thấp, cũng như khi điều trị cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan.
- Nồng độ ferritin trong huyết thanh được khuyến nghị kiểm tra mỗi 2 đến 3 tháng để đánh giá hiệu quả trong việc kiểm soát lượng sắt trong cơ thể. Cần điều chỉnh liều dựa vào đáp ứng của bệnh nhân và mục đích điều trị (duy trì, giảm gánh nặng sắt cho cơ thể). Ngừng điều trị tạm thời deferiprone nếu lượng ferritin trong huyết thanh xuống dưới 500 mcg/l.
- Sử dụng cho trẻ em: Dữ liệu lâm sàng của việc sử dụng deferiprone ở trẻ em từ 6 đến 10 tuổi hạn chế, và không có dữ liệu việc sử dụng ở trẻ em dưới 6 tuổi.
- Sử dụng cho người cao tuổi: Tính an toàn và hiệu quả khi dùng cho người cao tuổi vẫn chưa được thiết lập. Cần thận trọng khi chọn liều cho bệnh nhân cao tuổi, thông thường nên bắt đầu với mức giới hạn dưới trong khoảng liều quy định, do người cao tuổi thường có tần suất lớn hơn bị suy chức năng gan, thận, tim, mắc các bệnh khác và sử dụng các thuốc khác kèm theo.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần hỏi ý kiến của bác sĩ.
Thông tin thêm
Bảo quản: Bảo quản nơi khô mát ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Quy cách: Hộp 5 vỉ x 10 viên
Xuất xứ thương hiệu: Ấn Độ
Nhà sản xuất: ATRA PHARMACEUTICALS LIMITED
Lưu ý: Sản phẩm này là thuốc, chúng tôi chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân và thân nhân không được tự ý sử dụng thuốc.