Thành phần của Thuốc Colergis
Thành phần cho 5ml
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Betametasona |
0.25mg |
Dexchlorpheniramin maleat |
2mg |
Chỉ định
Colergis Siro chỉ định sử dụng trong trường hợp:
- Ðiều trị tình trạng dị ứng cần điều trị bằng corticosteroid.
Thuốc Colergis Dapharco
Dược lực học
Betamethasone là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch.
Tác dụng chống viêm bao gồm ổn định bạch cầu lysosome, ngăn chặn sự giải phóng hydrolase phá hủy axit từ bạch cầu, ngăn chặn sự tích tụ của đại thực bào trên vị trí viêm, giảm khả năng bám của bạch cầu trên nội mô mao mạch, giảm tính thấm thành mao mạch và phù nề, chống lại hoạt động histamine giải phóng kinin từ chất nền, giảm tăng sinh nguyên bào sợi, kết tủa collagen và các cơ chế khác.
Thời gian hoạt động chống viêm phù hợp với thời gian ép trục dưới đồi – tuyến yên – thượng thận (HPA). Colergis có thể làm giảm hoạt động và khối lượng bạch huyết, tạo ra giảm bạch cầu, giảm nồng độ miễn dịch phản ứng mô tương tác kháng nguyên – kháng thể theo cách ngăn chặn phản ứng miễn dịch.
Betamethasone cũng kích thích các tế bào hồng cầu trong tủy xương, kéo dài tuổi thọ của hồng cầu và tiểu cầu trong máu, làm tăng bạch cầu trung tính và giảm bạch cầu, tăng dị hóa protein, tạo gluconeoge và tái phân phối lipid từ ngoại vi đến trung tâm của cơ thể, cũng như giảm hấp thu ở ruột và tăng bài tiết qua thận.
Dexchlorpheniramine maleate là một chất kháng histamine dẫn xuất propylamine. Dexchlorpheniramine ức chế cạnh tranh tác dụng dược lý của histamine (chất đối kháng với thụ thể H1 histamine).
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi
1 muỗng cà phê đầy mỗi 4 – 6 giờ, không quá 6 muỗng cà phê/ngày.
Trẻ em 6 – 12 tuổi
½ muỗng cà phê mỗi 4 – 6 giờ, không quá 3 muỗng cà phê/ngày.
2 – 6 tuổi: Muỗng cà phê mỗi 4 – 6 giờ, không quá 1,5 muỗng cà phê/ngày.
Đối với trẻ sơ sinh và trẻ em, liều lượng sẽ chính xác hơn khi dựa trên phản ứng và mức độ bệnh hơn là tuổi, cân nặng hoặc diện tích bề mặt cơ thể. Thuốc nên được dùng đồng thời với thức ăn hoặc sữa để giảm bớt các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
Liều lượng tùy theo tình trạng và đáp ứng của người bệnh, khi đạt được phản ứng thích hợp, nên giảm dần liều cho đến liều thấp nhất, đủ đáp ứng lâm sàng vĩnh viễn.
Trong điều trị dài hạn, nên giảm dần việc dùng thuốc. Trước khi điều trị lâu dài, trước tiên bệnh nhân nên làm điện tâm đồ, huyết áp, chụp X quang ngực và cột sống, kiểm tra đường và chức năng trục HPA, cũng như chụp X quang đường tiêu hóa cho những bệnh nhân dễ bị rối loạn tiêu hóa.
Trong thời gian điều trị dài hạn, nên đánh giá định kỳ về chiều cao, cân nặng của X quang ngực và cột sống, hệ tạo máu, điện giải, dung nạp glucose, huyết áp và nhãn áp.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc Colergis, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Colergis bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Hệ thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu, chóng mặt, suy nhược, rối loạn tâm thần.
Hệ tiêu hóa: Khô miệng, rối loạn tiêu hóa (chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy).
Tai mũi họng: Mũi và họng.
Chuyển hóa: Rối loạn cân bằng chất lỏng và điện giải, ức chế trục HPA.
Mắt: Tăng nhãn áp.
Hệ cơ xương khớp: Bệnh cơ, mất khối lượng cơ.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa có báo cáo.
Không xác định tần suất
Chuyển hóa: Teo vỏ thượng thận và suy vỏ thượng thận thứ phát; tăng nhạy cảm với nhiễm trùng, đặc biệt là ở liều cao; phù, giữ natrium, mất kali, nhiễm kiềm; hạ kali máu và tăng huyết áp, hạ calci huyết, rối loạn nội tiết bao gồm cường vỏ và vô kinh hoặc rối loạn kinh nguyệt khác; giảm dung nạp glucose, tăng đường huyết và làm trầm trọng thêm bệnh đái tháo đường.
Mắt: Gây đục thủy tinh thể dưới bao sau, đặc biệt ở trẻ em, nhãn áp và tăng nhãn áp; sự phá hủy dây thần kinh mắt.
Hệ tiêu hóa: Tác dụng trên đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn, chán ăn gây giảm cân, tăng cảm giác thèm ăn gây tăng cân, tiêu chảy, táo bón, chướng bụng, viêm tụy, kích ứng dạ dày và loét thực quản).
Hệ thần kinh: Ảnh hưởng đến thần kinh (chóng mặt, mất ngủ, bồn chồn, trầm cảm và lo lắng).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.