Thuốc kê đơn
Viên nén phân tán Cerecozin
Thuốc này chỉ sử dụng theo đơn thuốc
Thuốc Cerecozin 500mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên)
Công thức của Thuốc Cerecozin 500mg
Thành phần hoạt chất: Citicolin (dưới dạng Citicolin natri) 500mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
(Thành phần tá dược: Croscarmellose natri, Magiê stearat, Mannitol, Aspartam, Hương cam).
Dạng bào chế của Thuốc Cerecozin 500mg
Viên nén dài, màu trắng, cạnh và thành viên lành lặn.
Quy cách đóng gói của Thuốc Cerecozin 500mg
Hộp 1 vỉ hoặc 2 vỉ hoặc 3 vỉ x 10 viên nén phân tán.
Các đặc tính dược lực học của Thuốc Cerecozin 500mg
Mã ATC: N06BX06.
Phân loại thuốc: Thuốc kích thích não bộ.
– Citicolin là một pyrimidin-5-nucleotid, là một tiền chất cần thiết trong sự tổng hợp lecithin (phosphatidylcholin) và các phospholipid khác. Citicolin được dùng để làm tăng, duy trì và phục hồi màng tế bào và chức năng thần kinh trong trường hợp bị tổn thương thiếu máu cục bộ, do Citicolin làm tăng sự tổng hợp phosphatidylcholin và các phospholipid khác.
– Tổn thương rộng do đột quỵ cần phải sửa chữa và tái tạo otaxon và synap thần kinh, do đó cần tạo mới màng tế bào. Cơ chế chủ yếu làm cho Citicolin có tác dụng điều trị đột quỵ là do khả năng tổng hợp photphatidylcholin, là thành phần chủ yếu của màng tế bào thần kinh. Citicolin cũng làm tăng sự tổng hợp acetylcholin, do đó làm giảm và giới hạn mức độ tổn thương tế bào thần kinh, tái lập tính nhạy cảm và chức năng của các enzym điều hoà nội bào, thúc đẩy sự tái hấp thu trong bệnh phù não. Ở các bệnh nhân bị giảm trí nhớ do tuổi tác, Citicolin làm giảm tiến trình tổn thương.
Các đặc tính dược động học của Thuốc Cerecozin 500mg
– Citicolin là hợp chất tan trong nước và có sinh khả dụng trên 90%. Citicolin được chuyển hoá ở thành ruột và gan. Các sản phẩm phụ từ sự thuỷ phân Citicolin ngoại sinh ở thành ruột là cholin và cytidin. Sau hấp thu, cholin và cytidin phân bố toàn cơ thể, đi vào hệ tuần hoàn và được sử dụng theo nhiều đường sinh tổng hợp, qua hàng rào máu não để tái tổng hợp thành citicolin trong não.
– Sự thải trừ Citicolin chủ yếu qua đường tiểu và đường hô hấp trong 2 giai đoạn, thể hiện ở 2 đỉnh nồng độ huyết tương. Đỉnh đầu tiên trong huyết tương giảm nhanh, sau đó chậm lại trong 4 – 10 giờ kế tiếp. Ở giai đoạn 2, đỉnh nồng độ giảm nhanh sau 24 giờ, sau đó tốc độ thải trừ chậm hơn. Thời gian bán thải của citicolin là 56 giờ.
– Uống Citicolin làm tăng nồng độ của cholin và cytidin trong vòng 6 – 8 giờ. Dùng kéo dài trong vòng 42 và 90 ngày làm tăng nồng độ trong não của photphatidylcholin, photphatidylethanolamin và photphatidylserin – là 3 photpholipid chính của màng tế bào não. Ở liều dùng 500mg/ngày, nồng độ photphatidylcholin tăng 25%, photphatidylethanolamin tăng 17% và photphatidylserin tăng 42%.
Chỉ định của Thuốc Cerecozin 500mg
– Hỗ trợ cải thiện sự suy nghĩ, học tập và trí nhớ ở các bệnh nhân Alzheimer, giảm trí nhớ, chấn thương đầu.
– Được chỉ định trong trường hợp mất ý thức do tổn thương não, tổn thương đầu hoặc phẫu thuật não, thiếu máu não, các vấn đề trí nhớ của người cao tuổi và đột quỵ.
Chống chỉ định của Thuốc Cerecozin 500mg
– Mẫn cảm với citicolin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Tăng trương lực hệ thần kinh đối giao cảm.
Liều dùng và cách dùng của Thuốc Cerecozin 500mg
Liều dùng:
– Mất ý thức do tổn thương não, tổn thương đầu hoặc phẫu thuật não, thiếu máu não, các vấn đề trí nhớ của người cao tuổi và đột quỵ: uống 1 viên/ lần x 1-2 lần/ ngày.
– Hỗ trợ cải thiện sự suy nghĩ, học tập và trí nhớ ở các bệnh nhân Alzheimer, giảm trí nhớ, chấn thương đầu: uống 2 viên/lần/ngày, dùng 2 tuần liên tục.
Cách dùng: Có thể uống nguyên viên với nước, hoặc cho viên thuốc vào cốc chứa 10 – 15ml nước, lắc cho phân tán hoàn toàn rồi uống, uống trước bữa ăn.
Tác dụng không mong muốn của Thuốc Cerecozin 500mg
Tần suất ADR được sắp xếp theo các nhóm: rất phổ biến (≥1/10), phổ biến (≥1/100 và <1/10), ít phổ biến (≥1/1000 và <1/100), hiếm gặp (≥1/10.000 và <1000), rất hiếm gặp (<1/10.000).
Hệ cơ quan | Rất phổ biến | Phổ biến | Ít phổ biến | Hiếm gặp/ rất hiếm gặp |
Da và mô mềm | – | – | – | Nổi mẩn đỏ |
Tâm thần kinh | – | – |
Mất ngủ, nhức đầu,
chóng mặt
|
Co giật |
Gan | – | – | – |
Xét nghiệm
chức năng gan
bất thường
|
Mắt | – | – | – | Nhìn đôi |
Rối loạn tiêu hoá | – | – | Buồn nôn, chán ăn | – |
Tim mạch | – | – | – |
Đỏ bừng mặt, giảm
huyết áp thoáng qua
|
Toàn thân | Mệt mỏi |
Tương tác, tương kỵ của Thuốc Cerecozin 500mg
Tương tác của thuốc:
– Dùng phối hợp với Levodopa, Citicolin có thể làm tăng tác dụng không mong muốn của Levodopa.
– Tránh dùng với meclophenoxat (centrofenoxin) vì citicolin có thể làm tăng độc tính của meclophenoxat (centrofenoxin).
Tương kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc của Thuốc Cerecozin 500mg
– Trường hợp cấp tính và cấp cứu, nên dùng Citicolin với thuốc giảm áp suất nội sọ và điều trị ổn định như hạ nhiệt. Nếu tiếp tục bị xuất huyết não, nên tránh dùng Citicolin liều cao (>500mg) vì có thể làm tăng lưu lượng máu ở não. Trong trường hợp này, có thể cần dùng Citicolin liều thấp (100 – 500mg, 2-3 lần/ngày).
– Nên thận trọng ở bệnh nhân bị mẫn cảm. Đối với bệnh nhân bị rối loạn ý thức trong giai đoạn cấp cứu thiếu máu não, khuyến cáo nên dùng thuốc tiêm Citicolin trong 2 tuần sau cơn đột quỵ.
– Trong thành phần Cerecoxin có chứa aspartam và mannitol. Aspartam bị thuỷ phân trong đường tiêu hoá sau khi uống. Một trong những sản phẩm thuỷ phân là phenylalanin. Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân phenylceton niệu, một rối loạn di truyền hiếm gặp, trong đó phenylalanin bị tích tụ do cơ thể không thải trừ được. Mannitol có thể có tác dụng nhuận tràng nhẹ.
Sử dụng Thuốc Cerecozin 500mg cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng thuốc Cerecozin 500mg cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng của Thuốc Cerecozin 500mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc này có thể gây nhức đầu, chóng mặt, co giật. Vì vậy, thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều và cách xử trí Thuốc Cerecozin 500mg
Citicolin có độc tính rất thấp ở người. Trong một nghiên cứu chéo – đối chiếu giả dược ngắn hạn, 12 người khoẻ mạnh dùng mỗi ngày 600mg và 1000mg, hoặc giả dược trong 5 ngày liên tiếp. Nhức đầu thoáng qua ở 4 người dùng liều 600mg, 5 người dùng liều 1000mg và 1 người dùng giả dược. Không có bất thường nào về huyết học, sinh hoá lâm sàng hoặc xét nghiệm thần kinh. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chủ yếu là hỗ trợ triệu chứng nếu xảy ra trường hợp quá liều.
Bảo quản Thuốc Cerecozin 500mg
Nơi khô, mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Hạn dùng của Thuốc Cerecozin 500mg
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.
Tiêu chuẩn của Thuốc Cerecozin 500mg
Tiêu chuẩn cơ sở.
Nhà sản xuất của Thuốc Cerecozin 500mg
Công ty Cổ phần Dược phẩm Sao Kim
Địa chỉ: KCN Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội, Việt Nam.