Thành phần Thuốc Actemra 20mg/ml
- Tocilizumab……………………………………………. 20mg.
Tá dược: Polysorbate 80, sucrose, disodium phosphate dodecahydrate, sodium dihydrogen phosphate dihydrate và nước pha tiêm.
Công dụng Thuốc Actemra 20mg/ml
Điều trị đơn trị hoặc kết hợp methotrexate hoặc kết hợp với thuốc chống thấp khớp làm thay đổi diễn tiến bệnh khác trong điều trị viêm khớp dạng thấp tiến triển từ trung bình-nặng ở bệnh nhân trưởng thành.
Cách dùng Thuốc Actemra 20mg/ml
Thuốc Actemra 20mg/ml được bào chế dạng dung dịch tiêm truyền, nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch.
Liều dùng Thuốc Actemra 20mg/ml
- Dùng 8 mg/kg, mỗi 4 tuần
- Pha loãng trong 100mL dung dịch NaCl 0.9%, truyền tĩnh mạch trong 1 giờ trở lên.
- Bệnh nhân suy gan và trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả chưa được nghiên cứu và xác lập.
- Người già, suy thận: không cần chỉnh liều.
Chống chỉ định Thuốc Actemra 20mg/ml
- Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Không dùng Actemra 20mg/ml truyền tĩnh mạch cho bệnh nhân bị nhiễm trùng đang hoạt động, bao gồm nhiễm trùng khu trú.
Tác dụng phụ Thuốc Actemra 20mg/ml
Trong quá trình sử dụng thuốc Actemra 20mg/ml có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:
- Các tác dụng phụ thường gặp: đau đầu, chảy nước mũi, hắt hơi.
- Bệnh nhân cũng có thể gặp các triệu chứng khác như: ngứa, phát ban, sưng mặt, họng, môi, lưỡi, khó thở khi nuốt, chóng mặt hoặc chảy máu bất thường.
Tương tác Thuốc Actemra 20mg/ml
- Trong khi sử dụng Actemra 20mg/ml không sử dụng các loại thuốc: thuốc chống đông máu như warfarin; Aspirin và các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) và naproxen; các thuốc hạ cholesterol (statin) như Atorvastatin, lovastatin.
- Không tiêm vacxin trong quá trình tiêm truyền Actemra 20mg/ml, nếu sử dụng có thể gây hại.
Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Thuốc Actemra 20mg/ml
- Trong trường hợp bệnh nhân quá liều bị hôn mê, khó thở cần gọi cấp cứu ngay.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người nhiễm trùng tái phát hoặc đang tiến triển bệnh lý viêm túi thừa, đái tháo đường, người bị bệnh gan tiến triển hoặc suy gan.
- Thuốc có một số tác dụng phụ như: đau đầu, chảy nước mũi, hắt hơi nên người dùng cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc. Để tránh ảnh hưởng đến công việc, người dùng nên kiểm tra tình trạng cơ thể trước khi lái xe và vận hành máy móc.
- Bệnh nhân không tự ý dừng thuốc mà phải làm theo sự hướng dẫn của bác sỹ, tránh tình trạng dừng thuốc đột ngột có thể làm cho tình trạng bệnh trở nên nặng hơn.
- Bên cạnh việc sử dụng thuốc, người bệnh nên kết hợp với chế độ ăn uống phù hợp và rèn luyện hợp lý để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất.
- Kiểm tra HSD trước khi sử dụng thuốc để tránh những tác dụng phụ không mong muốn.
- Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú: Chưa có dữ liệu về tác động của thuốc đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú, tuy nhiên trước khi sử dụng nên hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn đảm bảo hiệu quả điều trị và an toàn.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào thuốc Không để thuốc ở nơi ẩm hoặc nhiệt độ quá cao sẽ làm thuốc biến tính.
- Để ý bề ngoài thuốc nếu thấy thuốc có những biểu hiện như biến dạng, đổi màu, mốc thì không được sử dụng thuốc đó nữa.
Số SĐK
VN-16257-13.
Nhà sản xuất
Chugai Pharma Manufacturing Co., Ltd.
Thương hiệu
Roche – Nhật Bản.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 10ml.
Xem thêm: các loại thuốc ho
Lưu ý: Sản phẩm này là thuốc, chúng tôi chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân và thân nhân không được tự ý sử dụng thuốc.