Thương hiệu
DAVIPHARM
Nơi sản xuất
Công ty TNHH Dược Phẩm Đạt Vi Phú (Việt Nam)
Thành phần của thuốc Tacropic 0.03%
Tacrolimus 0,03%
Tá dược vừa đủ 1 tuýp.
Tacropic 0.03%
Liều dùng và cách dùng thuốc Tacropic 0.03%
Liều dùng
Người lớn và thanh thiếu niên (2 16 tuổi).
Điều trị bắt đầu với thuốc mỡ tacrolimus 0.1% 2 lần/ ngày và kéo dài đến khi các tồn thương biến mất, hàm lượng 0,03% chỉ dùng khi tình trạng bệnh cho phép. Nếu các triệu chứng lặp lại, điều trị 2 lần/ ngày với thuốc mỡ tacrolimus 0,1% nên được bắt đầu lại. Cần cố gắng để giảm tần suất sử dụng hoặc sử dụng chế phẩm có hàm lượng thấp hơn (Tacropic 0,03%) nếu điều kiện lâm sàng cho phép.
Thông thường, sự cải thiện các triệu chứng có thể được thấy sau 1 tuần điều trị. Nếu không có dấu hiệu của sự cải thiện sau 2 tuần điều trị, việc tiếp tục điều trị nên được xem xét lại.
Người cao tuổi.
Những nghiên cứu chuyên biệt chưa được thực hiện trên người cao tuổi. Tuy nhiên, kinh nghiệm lâm sàng cho thấy không cần phải hiệu chỉnh liều trên đối tượng bệnh nhân này.
Trẻ em
Điều trị nên bắt đầu với liều 2 lần/ ngày kéo dài đến 3 tuần. Sau đó, tần suất sử dụng nên giảm xuống 1 lần/ ngày đến khi các tổn thương biến mất.
Không nên sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi cho đến khi có đầy đủ dữ liệu.
Cách dùng
Bôi một lớp mỏng lên vùng da cần bôi thuốc. Có thể sử dụng Tacrolimus trên bất kỳ vùng da nào của cơ thể, ngoại trừ phía trong mũi, miệng và mắt.
Tránh để thuốc mỡ tacrolimus tiếp xúc với mắt và niêm mạc. Nếu thuốc dính vào mắt và niêm mạc, cần lau và rửa sạch với nước.
Không nên băng kín chỗ bôi thuốc.
Nếu tay không phải là nơi cần bôi thuốc, rửa tay sạch sau khi bôi thuốc.
Nếu bôi thuốc sau khi tắm, vị trí bôi thuốc phải khô ráo.
Chống chỉ định với thuốc Tacropic 0.03%
Mẫn cảm với tacrolimus, macrolid nói chung hoặc bất cứ thành phần nào của chế phẩm.
Tác dụng không mong muốn của thuốc Tacropic 0.03%
Nhiễm trùng da tại chỗ do bất kể nguyên nhân cụ thể nảo: viêm nang lông, Eczema thể nặng, nhiễm virus Herpes, đợt bùng phát Kaposils Varicelliform, không dung nạp đồ uống có cồn, rối loạn cảm giác và dị cảm, ngửa, vùng bôi thuốc đó, nóng, đau. kích ứng, phát ban và dị cảm
Các tác dụng phụ ít gặp hơn như
Mụn trứng cá.
Các tác dụng phụ khác khi dùng Tacropic 0,03 với tần suất không rõ như:
Nhiễm Herpes ở mắt.
Đồi mồi
Chứng đỏ mặt
Phù nề, tăng nồng độ của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Tacropic 0.03%
Các bệnh nhân bị bệnh chàm thể tạng rất dễ bị mắc các bệnh nhiễm trùng khác về da. Nếu có nhiễm trùng khác trên da, nên cân nhắc về nguy cơ và lợi ích khi sử dụng thuốc Tacropic 0.03%
Trong thời gian sử dụng Tacropic 0.03%, nên hạn chế sự tiếp xúc với ánh sáng.
Các bệnh nhân mắc hội chứng Netherton đã được báo cáo là có sự gia tăng nồng độ tacrolimus trong máu sau khi dùng thuốc Tacropic 0.03% tại chỗ.
Phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa có báo cáo cụ thể về độc tính của Tacropic 0.03% lên phụ nữ đang mai thai. Tuy nhiên, các thử nghiệm trên động vật đối với tacrolimus đối với đường dùng toàn thân có gây hại cho thai sản. Do vậy không khuyến cáo sử dụng Tacropic 0.03% cho phụ nữ đang mang thai.
Nghiên cứu sử dụng tacrolimus ở đường dùng toàn thân, tacrolimus có thể bài tiết được vào trong sữa mẹ. Do vậy, không khuyến cáo sử dụng Tacropic 0.03% cho phụ nữ đang cho con bú để tránh tác động xấu đến con trẻ
Quy cách đóng gói
Hộp 1 tuýp 10 gam
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C