Thành phần của thuốc Spirilix 50mg
-
Sulpirid: 50mg.
-
Tá dược: Lactose monohydrat, microcrystallin cellulose, magnesi stearat.
Dạng bào chế
-
Viên nang cứng.
Công dụng – chỉ định của Spirilix 50mg
-
Điều trị bệnh tâm thần phân liệt cấp và mãn tính.
-
Điều trị các rối loạn tâm thần, lo âu, trầm cảm, chóng mặt, loét dạ dày.
Chống chỉ định của Spirilix 50mg
-
Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
-
Các khối u phụ thuộc prolactin: các khối u tuyến yên hoặc ung thư tuyến vú.
-
Rối loạn chuyển hóa Porphyrin cấp.
-
Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.
Cách dùng – Liều dùng Spirilix 50mg
Cách dùng thuốc: Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 14 tuổi:
-
Triệu chứng âm tính của tâm thần phân liệt:
-
Khởi đầu uống 200 – 400 mg/lần, ngày 2 lần. Nếu cần có thể tăng liều tối đa 800 mg/ngày, ngày 2 lần
-
-
Triệu chứng dương tính của tâm thần phân liệt:
-
Khởi đầu uống 400 mg/lần, ngày 2 lần. Nếu cần có thể tăng liều tối đa 1,2 g/ngày, ngày2 lần.
-
-
Triệu chứng âm và dương tính kết hợp:
-
400 – 600 mg/lần, ngày 2 lần.
-
-
Người cao tuổi liều khởi đầu thấp rồi tăng dần đến liều hiệu quả.
-
Người suy thận: Phải giảm liều hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tùy thuộc độ thanh thải creatinin.
-
Độ thanh thải creatinin 30 – 60 ml/phút: Dùng liều bằng 2/3 liều dùng bình thường.
-
Độ thanh thải creatinin 10- 30 ml/phút: Dùng liều bằng 1/2 liều dùng bình thường.
-
Độ thanh thải dưới 10 ml/phút: Dùng liều bằng 1/3 liều dùng bình thường.
-
Có thể tăng khoảng cách giữa các liều bằng 1,5; 2 và 3 lần so với người bình thường.
-
Lưu ý khi sử dụng Spirilix 50mg
-
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở người lớn tuổi, suy thận nặng, bệnh Parkinson, bệnh động kinh, tiền sử có các cơn co giật (trước đây hoặc trong thời gian gần đây).
-
Không nên uống rượu trong thời gian điều trị.
Tác dụng phụ khi sử dụng Spirilix 50mg
-
Thường gặp: mất ngủ hoặc buồn ngủ, tăng prolactin tạm thời và có hồi phục, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt.
-
Ít gặp: các hội chứng ngoại tháp, hội chứng Parkinson, kích thích thần kinh, khoảng QT kéo dài.
-
Hiểm gặp: chứng vú to ở nam giới, hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp. Một số phản ứng khác như hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da do ứ mật.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Không nên lái xe hoặc vận hành máy móc vì tác dụng an thần xảy ra trong thời gian đầu điều trị.
Tương tác thuốc
-
Nên thận trọng khi phối hợp với levodopa vì có đối kháng tương tranh giữa levodopa và các thuốc an thần kinh.
-
Dùng đồng thời với rượu có thể làm tăng tác dụng an thần của thuốc an thần kinh.
-
Dùng đồng thời với các thuốc chống tăng huyết áp có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp thế đứng (do hiệp đồng tác dụng).
-
Dùng đồng thời các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác (thuốc chống trầm cảm, thuốc kháng histamin H1 có tác dụng an thần, barbiturat, thuốc an thần giải lo âu, clonidin, thuốc ngủ, methadone) có thể làm tăng ức chế thần kinh trung ương.
Xử trí khi quên liều
-
Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Xử trí khi quá liều
-
Quá liều thuốc thường gặp khi dùng từ 1 đến 16 g biểu hiện qua các dấu hiệu kích động, lú lẫn, hôn mê, hạ huyết áp.
-
Xử trí: nên rửa dạ dày khi mới uống thuốc, cho uống than hoạt, kiềm hóa nước tiểu để tăng thải thuốc. Dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng khác.
Bảo quản
-
Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 2 vỉ x 15 viên.
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần Pymepharco – Việt Nam.