Thành phần
Thuốc Magnesium Valproate: Viên nén bao tan trong ruột
Công dụng (Chỉ định)
Động kinh toàn thể hay cục bộ
Động kinh toàn thể: Cơn vắng ý thức, cơn co cứng co giật, cơn giật cơ, cơn co cứng, cơn co giật, cơn mất trương lực.
Động kinh cục bộ: Đơn giản, phức tạp, toàn thể hóa.
Các hội chứng đặc biệt như: Hội chứng Lennox- Gastaut, hội chứng West.
Điều trị và dự phòng tái diễn cơn hưng cảm trong rối loạn cảm xúc lưỡng cực.
Co giật do sốt cao ở trẻ em: Trẻ nhũ nhi hay trẻ nhỏ có nguy cơ cao và đã có ít nhất một cơn co giật.
Liều dùng
Người lớn: Liều đầu tiên uống 600 mg/ 24 giờ, chia làm 2 – 4 lần, tiếp theo cứ 3 ngày tăng 200 mg (tăng dần tới liều cắt được cơn).
Trung bình: 20 – 30 mg/ kg trọng lượng cơ thể/ 24 giờ, chia làm 2 – 4 lần.
Trẻ em: 15 – 30 mg/ kg trọng lượng cơ thể/ 24 giờ, chia làm 2 – 3 lần.
Thuốc nên được dùng trong khi ăn. Không được dùng quá 2,5 g/ 24 giờ.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chỉ định)
Viêm gan cấp.
Viêm gan mạn, tiền sử viêm gan nặng, nhất là viêm gan do thuốc.
– Quá mẫn với magnesi valproat.
– Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Magnesium Valproate phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Magnesium Valproate: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Bệnh gan (xem Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng).
– Nguy cơ gây quái thai.
– Đã có những trường hợp hiếm hoi bị viêm tụy đã được báo cáo.
– Trạng thái lú lẫn và co giật: Vài trường hợp có trạng thái sững sờ riêng biệt hay đi kèm với sự xuất hiện trở lại các cơn động kinh, sẽ giảm khi ngưng điều trị hay giảm liều. Hiện tượng này thường xảy ra khi dùng đa liệu pháp hay tăng liều đột ngột.
Một số bệnh nhân, khi khởi đầu điều trị, có những rối loạn tiêu hóa như: Buồn nôn, đau dạ dày, mất sau vài ngày điều trị mà không cần phải ngưng thuốc.
– Một vài tác dụng không mong muốn thoáng qua và phụ thuộc liều: Rụng tóc, cơn rung với biên độ nhỏ, giảm tiểu cầu, tăng ammoniac máu mà không có sự thay đổi các xét nghiệm sinh hóa về gan.
– Vài trường hợp có hiện tượng giảm riêng rẽ fibrinogen, kéo dài thời gian chảy máu mà thường không có biểu hiện trên lâm sàng.
– Giảm tiểu cầu, có vài trường hợp thiếu máu, giảm bạch cầu hay giảm cả 3 dòng máu.
– Tăng cân, mất kinh hay kinh nguyệt không đều.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction – ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Magnesium Valproate
Bảo quản
Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh sáng
Đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Quá liều
Triệu chứng: Hôn mê nhẹ đến sâu, giảm trương lực cơ, giảm phản xạ, đồng tử co nhỏ, giảm tự chủ hô hấp.
Xử trí: Rửa dạ dày, gây lợi tiểu thẩm thấu, kiểm soát tim mạch, hô hấp. Chạy thận nhân tạo hay thay máu khi nặng. Tiên lượng nói chung thuận lợi.
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Magnesium Valproate ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.