Thành phần
Hoạt chất:
Cao khô Huyết giác (Lignum Dracaenae cambodianae) 280mg (tương đương với 4g dược liệu).
Tá dược:
talc vừa đủ 1 viên.
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc đông dược Long huyết P/H dùng để điều trị rất hiệu quả các trường hợp:
– Sưng đau, bầm tím, bong gân, chấn thương do va đập, bị đòn, té ngã, tai nạn lao động, giao thông, luyện tập thể thao. Giúp giảm đau và làm tan nhanh các vết bầm tím.
– Vết thương hở ngoài da như: vết trầy xước, vết cắt sâu do dao kiếm, tai nạn gây ra. Giúp vị trí tổn thương mau khô – tiêu sưng, chống phù nề một cách hiệu quả, nhanh liền sẹo.
– Vết thương do phẫu thuật: Kết hợp sử dụng Long huyết P/H trong quá trình điều trị giúp nhanh phục hồi.
– Trị mụn nhọt, vết loét lâu ngày không khỏi.
Liều dùng
Uống sau bữa ăn từ 1 – 2 giờ.
– Người lớn: Ngày uống 3 lần mỗi lẩn 4 viên.
– Trẻ em: uống ½ liều của người lớn.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Không dùng cho phụ nữ có thai.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Thận trọng khi dùng thuốc cho người đang có xuất huyết, đang trong kỳ kinh nguyệt và người bị chứng máu khó đông.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Cho đến nay, vẫn chưa có tài liệu nào báo cáo về tác dụng không mong muốn của thuốc. Nếu thấy có bất kỳ tác dụng phụ nào trong quá trình dùng thuốc, cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những tác dụng không mong muốn này.
Tương tác với các thuốc khác
Chưa có tài liệu, báo cáo nào của thuốc được ghi nhận.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Lái xe
Hiện vẫn chưa có bằng chứng về tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thai kỳ
Thuốc chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
Trường hợp phụ nữ cho con bú: Hiện vẫn chưa có tài liệu nào báo cáo về trường hợp dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Đóng gói
Hộp 2 vỉ x 12 viên.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quá liều
Cho đến nay, vẫn chưa có tài liệu báo cáo về trường hợp dùng thuốc quá liều. Khi dùng thuốc quá liều, nếu thấy có dấu hiệu bất thường, cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử trí kịp thời.