Thành phần của thuốc Kuplevotin 25mg
Dạng bào chế
Công dụng – chỉ định của Kuplevotin 25mg
- Điều trị rối loạn dạng cơ thể.
- Điều trị tâm thần phân liệt mãn tính kèm các triệu chứng tiêu cực.
- Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản, hội chứng ruột kích thích (Ibs) có các triệu chứng đau dạ dày dai dẳng, đầy hơi, tiêu chảy hoặc táo bón.
- Chống chỉ định của Kuplevotin 25mg
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào trong thuốc
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính
- U tủy thượng thận
- Đang trong trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế
- Hôn mê
- Ngộ độc rượu
- Hoặc đang sử dụng các thuốc ức chế thần kinh khác.
Cách dùng – Liều dùng Kuplevotin 25mg
Cách dùng
Liều dùng:
- Dùng 75mg/ ngày
- Chia thành 3 liều bằng nhau
- Dùng 200 – 300mg/ ngày
- Chia thành 3 liều bằng nhau
- Độ thanh thải creatinin 30 – 60ml/ phút: Sử dụng 2/3 liều thông thường
- Độ thanh thải creatinin 10 – 30ml/ phút: Sử dụng 1/2 liều thông thường
- Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/ phút: Sử dụng 1/3 liều thông thường
Lưu ý khi sử dụng Kuplevotin 25mg
Tác dụng phụ khi sử dụng Kuplevotin 25mg
Tác dụng phụ thông thường:
Tác dụng phụ hiếm gặp:
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
– Kuplevotin có thể đi qua nhau thai và gây tác dụng tiêu cực đến hệ thần kinh của thai nhi. Do đó không khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ mang thai – nhất là trong 16 tuần đầu thai kỳ.
– Thuốc Kuplevotin có thể phân bố một lượng lớn qua sữa mẹ và gây ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ nhỏ. Để đảm bảo an toàn, bạn nên ngưng cho trẻ bú trong thời gian dùng thuốc. Hoặc đề nghị bác sĩ chỉ định một loại thuốc thích hợp hơn.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
– Sử dụng thuốc Kuplevotin làm gia tăng cảm giác buồn ngủ, chóng mặt hoặc rối loạn thần kinh. Do đó cần thận trọng nếu lái xe và vận hành máy móc trong thời gian này.
Tương tác thuốc
– Thuốc kháng axit có chứa nhôm/ magnesi hydroxyd: Những loại thuốc này làm giảm mức độ hấp thu Levosulpiride khiến tác dụng của thuốc suy giảm. Do đó nên sử dụng thuốc Kuplevotin cách 2 giờ sau khi uống thuốc kháng axit có chứa nhôm/ magnesi hydroxyd.
– Levodopa: Chống chỉ định thuốc có chứa Levosulpiride và các thuốc an thần kinh với Levodopa do có đối kháng cạnh tranh.
– Thuốc hạ huyết áp: Tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng, cần điều chỉnh liều nếu có ý định kết hợp.
– Lithi: Làm tăng khả năng phong bế của Levosulpiride với thụ thể dopaminergic D2 ở não, do đó có khả năng gây rối loạn ngoại tháp.
– Thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: Tăng tác dụng ức chế thần kinh.
– Rượu: Tăng tác dụng an thần của Levosulpiride.