Thành phần
Cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất. Mỗi gam Kem Fobancort có:
– Hoạt chất: 0,02g Acid Fusidic và 0,00064g Betamethasone Dipropionate.
– Tá dược: Methyl Paraben, Propyl Paraben, Prafin lỏng, Parafin mềm trắng, Cetomacrogol, Cetostearyl Alcol, Propylene glycol và nước tinh khiết.
Kem bôi Fobancort Cream HOE
Công dụng (Chỉ định)
Bệnh da nhiễm khuẩn, bệnh vảy nến kèm theo nhiễm khuẩn hoặc có nguy cơ nhiễm khuẩn do Staphylococcus hay Streptococcus.
Cách dùng – Liều dùng
Sau khi rửa sạch thoa lớp mỏng thuốc lên mỗi ngày 2 lần vào vùng da bị nhiễm khuẩn theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Mẫn cảm với acid fusidic hoặc các muối fusidat. Quá mẫn với Betamethason Dipropionat, các corticosteroid khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Chống chỉ định corticosteroid bôi lên vết thương hở và trong hầu hết các trường hợp nhiễm virus trên da như đậu mùa, varicella zoster, herpes simplex cũng như nhiễm lao, mụn đỏ, nhiễm nấm, viêm da quanh miệng và các vết loét.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Sử dụng kháng sinh bôi ngoài da đôi khi có thể gây tăng sinh các chủng vi khuẩn không nhạy cảm. Nếu xuất hiện tình trạng tăng sinh các chủng vi khuẩn không nhạy cảm, kích ứng hoặc quá mẫn, nên ngừng sử dụng thuốc và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp.
Không nên dùng các chế phẩm bôi ngoài da có chứa natri Fusidat tại mắt hoặc gần mắt vì có thể gây kích ứng mat.
Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi, trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các phản ứng quá mẫn cảm ở dạng ban và kích ứng có thể xảy ra sau khi bôi ngoài da các muối fusidat. Phát ban hiếm gặp khi dùng muối fusidat toàn thân.
Các phản ứng bất lợi tại chỗ đã được ghi nhận bao gồm nóng, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, rậm lông tóc, phát ban dạng mụn, giảm sắc tố da bợt da, nhiễm khuẩn thứ phát, teo da, rạn da, ban hạt kê.
Liều cao Corticosteroid có thế gây cường chức năng vỏ thượng thận như mặt tròn như mặt trăng, đôi khi kèm theo rậm lông, gù trâu, đỏ bừng, hoặc có thể tiến triển hội chứng Cushing.
Thông báo cho bác sỹ, dược sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải.
Tương tác với các thuốc khác
Tác dụng đối kháng với Ciprofloxacin của acid fusidic được ghi nhận. Tương tác giữa acid fusidic với kháng sinh penicillin khá phức tạp, có thể đối khẳng tác dụng của từng loại thuốc hoặc cả 2 thuốc hoặc không gây tương tác. Tuy nhiên, phối hợp kháng sinh penicillin kháng Staphylococcus cùng với acid fusidic có thể giúp ngăn chặn các đột biến kháng thuốc của Staphylococcus và mang lại hiệu quả điều trị trên lâm sàng.
Quá liều
Chưa ghi nhận trường hợp quá liều nào khi sử dụng acid fusidic hoặc natri fusidat bôi ngoài da.
Corticosteroid bôi ngoài da có thể được hấp thu đủ gây ra tác dụng toàn thân như ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – thượng thận, tiến triển hội chứng Cushing, tăng đường huyết và glucose niệu.
Nếu xảy ra ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – thượng thận, cần ngưng thuốc, giảm tần suất sử dụng hoặc thay bằng một steroid yếu hơn. Có thể cần phải bổ sung corticosteroid tác dụng toàn thân nếu phát hiện thấy các dấu hiệu và triệu chứng cai steroid.
Lái xe và vận hành máy móc
Chưa rõ
Thai kỳ và cho con bú
Độ an toàn của điều trị nhiễm khuẩn trong thai kỳ chưa được chứng minh. Chỉ nên sử dụng thuốc cho bệnh nhân đang mang thai nếu lợi ích thu được vượt hẳn rủi ro có thể xảy đến với thai nhi.
Có bằng chứng cho thấy thuốc này có thể thấm qua hàng rào nhau thai và được tìm thấy trong sữa mẹ. Độ an toàn của natri fusidat trong điều trị nhiễm trùng ở phụ nữ cho con bú chưa được chứng minh.
Corticosteroid sau khi bôi lên da có thể được hấp thụ với lượng đủ lớn để gây tác dụng toàn thân. Phải đặc biệt thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân nhi do hấp thu corticosteroid toàn thân có thể gây chậm lớn.
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc để điều trị viêm da ứ trệ hoặc các bệnh khác trên da có giảm tuần hoàn. Nên tránh sử dụng thuốc kéo dài liên tục.
Bảo quản
Thuốc luôn được đậy kín.
Tránh để nơi có ánh sáng mạnh, để ở nơi khô, mát.
Nhiệt độ dưới 30°C.
Quy cách đóng gói
Ống nhôm mềm 5g
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Acid fusidic và muối fusidat có hoạt tính kháng khuẩn đối với hầu hết các chủng Gram dương, đặc biệt là các chủng Staphyloccocus, kể cả các chủng sinh penecillinase. Acid fusidic có tác dụng yếu hay không có tác dụng trên vi khuẩn gram âm và nấm. Betamethasone Dipropionate là dẫn chất corticosteroid fluor hóa có hoạt tính chống ngứa và co mạch.
Dược động học
Acid fusidic và muối fusidat được phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể như xương, mủ và hoạt dịch. Acid fusidic thấm vào các ổ áp xe não nhưng không đi vào được dịch não tủy với lượng đáng kể.
Thuốc được tìm thấy trong tuần hoàn thai nhi và sữa mẹ. Khoảng trên 95% lượng acid fusidic hoặc natri fusidat trong tuần hoàn gắn với protein huyết tương.
Acid fusidic được đào thải qua mật, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa, một số chất chuyển hóa có hoạt tính kháng khuẩn yếu. Khoảng 2% xuất hiện dưới dạng không được chuyển hóa ở trong phân. Một ít được thải trừ qua nước tiểu hay loại khỏi tuần hoàn máu thông qua lọc máu.
Betamethasone Dipropionate có tác dụng kháng viêm, chống ngứa khi bôi ngoài da.
Khi sử dụng băng dán kín hoặc da bị tổn thương, corticosteroid có thể được hấp thu và gây tác dụng toàn thân. Corticosteroid gắn mạnh với protein huyết tương. Chỉ có phần corticosteroid không liên kết với protein huyết tương mới có tác dụng dược lý hoặc bị chuyển hóa. Corticosteroid được chuyển hóa chủ yếu tại gan và thận rồi được đào thải qua nước tiểu.