Thành phần
Mỗi tuýp 15g cream bôi ngoài da chứa: Hydrocortison 0,15g. Tá dược: Dehydag wax ‘O’, cremophor A6, cremophor A25, liquid paraffin, chlorocresol, propylene glycol, sodium dihydrogen phosphate, purified water.
Chỉ định
Điều trị triệu chứng các bệnh về da sau:
Bệnh da do dị ứng và viêm da tiếp xúc trong đó có cả eczema mạn tính giai đoạn liken hoá, tổn thương do côn trùng đốt, viêm da (eczema dị ứng gồm cả eczema trẻ em do thức ăn và viêm da do nấm bị chàm hóa), viêm bị thần kinh và viêm da thần kinh, viêm da dạng eczema, eczema dạng đông xu, eczema ở tay và chân, tổ đỉa, ngứa không đặc hiệu ở vùng sinh dục, viêm môi, viêm da tuyến bã và hăm, liken phẳng, tổ đỉa.
Kem bôi Axcel Fungicort trị viêm, dị ứng ngoài da
Chống chỉ định
Lao da, nhiễm nấm, thủy đậu, tiêm phòng vaccine, nhiễm herpes simplex.
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không nên dùng hydrocortisone ở tại nếu màng nhĩ bị thủng.
Liều dùng
* Cách dùng: Thuốc chỉ dùng ngoài da.
* Liều dùng:
– Bôi 1 lượng thuốc nhỏ lên trên vùng da bị bệnh 2 đến 3 lần hàng ngày sau khi đã rửa sạch vùng da đỏ 1 cách nhẹ nhàng. Khi thấy có chuyển biến tốt, việc dùng thuốc có thể giảm còn 1 đến 2 lần.
– Không nên dùng thuốc quá 2 tuần. Khi thấy bệnh đã khỏi nên ngừng thuốc, Nếu dùng thuốc được 2 tuần mà không thấy có đáp ứng, phải ngừng thuốc và xem lại việc chẩn đoán.
Tác dụng phụ
Trong điều trị glucocorticoid dài ngày, tác dụng không mong muốn (ADR) phổ biến nhất là trạng thái giả Cushing và chứng loãng xương ở các mức độ nặng nhẹ khác nhau.
Thường gặp, ADR > 1/100:
– Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
– Mắt: Đục thuỷ tinh thể, tăng nhãn áp.
– Cơ xương: Loãng xương, teo cơ.
– Nội tiết: Hội chứng giả Cushing ở các mức độ khác nhau, chậm lớn ở trẻ em, không đáp ứng thứ phát của vỏ thượng thận và tuyến yên, đặc biệt trong thời gian stress, như khi bị chấn thương, phẫu thuật hoặc bị bệnh, tăng cân.
ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
– Rối loạn tiêu hoá: Loét dạ dày tá tràng, chảy máu vết loét, loét ruột non,
– Rối loạn tâm thần: Hưng phấn quá độ, lú lẫn, trầm cảm khi ngừng thuốc.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000: 1
– Phản ứng ở da: Viêm da tiếp xúc, teo da, chậm lành sẹo.
– Miễn dịch: Phản ứng miễn dịch, phản ứng dụng phản vệ kèm co thắt phế quản.
– Nhiễm khuẩn do vi khuẩn “cơ hội” gây bệnh với độc lực thấp.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Hydrocortisone có thể che dấu hoặc thúc đẩy các tình trạng nhiễm khuẩn giai đoạn đầu. Nếu có khả năng nhiễm khuẩn, cần cân nhắc việc dùng các trị liệu bổ sung (ví dụ như kháng sinh) và nếu nhiễm trùng không có đáp ứng nhanh chóng với trị liệu thì cần ngưng việc dùng thuốc hydrocortisone cho tới khi kiểm soát được tình trạng nhiễm khuẩn. Các tác dụng không mong muốn toàn thân có thể xảy ra khi dùng ở diện rộng. Không nên dùng thuốc với biện pháp bằng kin. Mặc dù hydrocortisone thương hiệu quả trong việc điều trị các triệu chứng của các bệnh ngoài da, nhưng vẫn cần tìm và điều trị các nguyên nhân của bệnh nếu có thể. Tránh dùng thuốc kéo dài ở trẻ nhỏ, phụ nữ có thai và cho con bú.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Độ an toan khi sử dụng chưa được thiết lập. Vì vậy không nên bôi thuốc trên diện rộng và dài ngày khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
* Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo về tương tác thuốc khi sử dụng hydrocortisone bôi ngoài da với các thuốc khác.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 300C, tránh ánh sáng
Đóng gói
Hộp 1 tuýp 15g
Thương hiệu
Kotra Pharma
Nơi sản xuất
Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd. (Malaysia)