Thành phần
Hoạt chất: Ciclopirox olamin 10mg/g
Tá dược: Cồn propylen 50 mg, cồn benzyl 9 mg, paraffin lỏng 15 mg, cồn cetostearyl 27 mg, acid lactic 4 mg, macrogol cetostearyl ether 15 mg, nước tinh khiết vừa đủ 1 g.
Công dụng (Chỉ định)
Hoạt chất của Pirolam là ciclopirox olamin. Pirolam là thuốc chống nấm dùng tại chỗ.
Ciclopirox tác dụng trên tất cả các nấm da, nấm men, nấm mốc và nấm hỗn hợp, nấm Aspergillus fumigatus và một số vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc cũng có tác dụng kháng viêm do vậy dùng tốt trong viêm do nấm.
Ciclopirox thâm nhập vào tóc, các nang tóc, thông qua lớp biểu bì và tuyến bã nhờn.
Chỉ định
Điều trị các bệnh nấm da, nấm da đầu, nấm da chân, nấm móng và nấm da đùi gây ra bởi:
– Trichophyton rubrum
– Trichphyton mentagrophytes
– Epidermophyton floccosum
– Microsporum canis
– Microsporum gypseum
– Candida albicans
– Candida tropicalis
– Candida krusei
– Candida parapsilosis
– Cryptococcus neoformans
– Aspergillus fumigatus.
Các nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram dương và Gram âm, cũng như mycoplasma.
Hỗn dịch dùng ngoài Pirolam 10mg/g trị nấm da, móng
Cách dùng – Liều dùng
Nên dùng Pirolam theo hướng dẫn của bác sỹ. Nếu băn khoăn điều gì, hãy hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ.
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi
Bôi thuốc tại chỗ lên da.
Nếu bác sỹ không yêu cầu dùng khác, bôi Pirolam 2 lần 1 ngày lên vùng da nhiễm bệnh, xoa nhẹ thuốc lên da, để hỗn dịch khô tự nhiên. Nên tiếp tục dùng thuốc cho đến khi các triệu chứng đã hết. Thời gian điều trị tối ưu của ciclopirox olamin lên tới 3 tuần. Nhằm ngăn ngừa tái phát, nên tiếp tục điều trị 10 ngày sau khi các tổn thương đã hồi phục. Thông báo bác sỹ nếu bệnh không cải thiện sau 4 tuần.
Không sử dụng vải hay miếng dán, ngoại trừ trị nấm móng có thể dùng băng kín dán lên vùng bị nhiễm.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
– Khi bị mẫn cảm với ciclopirox hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Pirolam không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
– Không dùng thuốc này cho nấm ở mắt hoặc các mô xung quanh mắt hoặc âm đạo.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Trước khi dùng Pirolam nên hỏi bác sỹ.
– Không được gãi ngứa và làm trầy xước các tổn thương do nấm.
– Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt.
– Tránh mặc quần áo và giầy không thấm thấm ẩm và hơi nóng
– Sau khi rửa hoặc tắm, lau khô kỹ càng các vùng bị nhiễm bệnh.
– Hàng ngày thay quần áo, khăn tắm, băng gạc (nấm móng) nếu tiếp xúc trực tiếp với vùng nhiễm bệnh. Giặt ở nhiệt độ 90°C (nên sử dụng khăn tắm dùng 1 lần).
– Thuốc chứa cồn propylen có thể gây kích ứng da.
Thuốc chứa cồn cetostearyl có thể gây dị ứng da và đôi khi có thể gây co thắt phế quản.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Như bất kỳ loại thuốc nào, Pirolam có thể gây tác dụng không mong muốn. Các tác dụng không mong muốn gồm bỏng, kích ứng da, ban đỏ, ngứa, và phù nề quan sát thấy ở một số bệnh nhân (1-4%).
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Tương tác với các thuốc khác
Hãy cho bác sỹ hoặc dược sỹ biết bạn đang dùng hoặc gần đây đã dùng bất kỳ loại thuốc nào, gồm các thuốc dùng tự ý không theo đơn.
Không có tương tác khi bôi thuốc đồng thời với kem hydrocortison 1%.
Ciclopirox tác dụng hiệp đồng với itracanazol hoặc terbinafin, do đó cần giảm liều các thuốc dùng đồng thời.
Quá liều
Nếu bạn quên một liều Pirolam, hãy dùng ngay khi có thể. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều bị quên.
Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều
Pirolam dùng tại chỗ không gây độc. Đôi khi có thể bị kích ứng da do thuốc.
Cần phải làm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo
Dữ liệu về quá liều thuốc dùng tại chỗ chứa ciclopirox olamin chưa có sẵn.
Lái xe và vận hành máy móc
Pirolam không ảnh hưởng lên khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ có thai
Nếu có thai hoặc có ý định mang thai, hãy xin ý kiến bác sỹ. Bác sỹ sẽ quyết định có nên dùng thuốc trong thai kỳ hay không.
Chỉ nên dùng thuốc ciclopirox trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích cho mẹ vượt qua nguy cơ đối với bào thai.
Phu nữ cho con bú
Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú khi thật cần thiết.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 tuýp 20 g hỗn dịch dùng ngoài.
Hạn dùng
2 năm từ ngày sản xuất.