1. Thành phần, hàm lượng
Mỗi viên nén bao phim chứa: Acetylspiramycin …………………………100mg (100.000 đơn vị) Metronidazol………………………………..125mg
Tá dược vđ …………………………………1 viên
2. Chỉ định(Dùng cho trường hợp)
Điều trị các bệnh về răng miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh chân răng, viêm nướu, viêm lợi, viêm miệng…Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.
3. Chống chỉ định(Không dùng cho những trường hợp sau)
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Trẻ em dưới 6 tuổi. Phụ nữ có thai hay đang cho con bú.
4.Liều dùng
Theo chỉ dẫn của thầy thuốc. Liều trung bình: * Người lớn: Uống 4-6 viên/ ngày, chia 2-3 lần, uống trong bữa ăn. Trường hợp nặng, có thể dùng liều tấn công 8 viên/ ngày. * Trẻ em 10 – 15 tuổi: Uống 3 viên/ngày. * Trẻ em 6 – 10 tuổi: Uống 2 viên/ngày.
Lưu ý(Thận trọng khi sử dụng)
* Acetylspiramycin: Người có rối loạn chức năng gan (vì thuốc có thể gây độc cho gan). * Metronidazol: – Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hoá alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi. – Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson. – Dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia có thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.
5. Tác dụng phụ
* Acetylspiramycin: Hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
– Thường gặp: Tiêu hoá (Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, khó tiêu).
– Ít gặp: Toàn thân (Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực). Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát. Tiêu hoá (Viêm kết tràng cấp). Da (Ban da, ngoại ban, mày đay).
– Hiếm gặp: Toàn thân (Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin).
* Metronidazol: Tác dụng không mong muốn thường phụ thuộc vào liều dùng. Khi dùng liều cao và lâu dài sẽ làm tăng tác dụng có hại. Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi uống metronidazol là buồn nôn, nhức đầu, chán ăn, khô miệng, có vị kim loại rất khó chịu. Các phản ứng không mong muốn khác ở đường tiêu hoá của metronidazol là nôn, ỉa chảy, đau thượng vị, đau bụng, táo bón. Các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hoá xảy ra khoảng 5 – 25%.
– Thường gặp: Tiêu hoá (Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, ỉa chảy, có vị kim loại khó chịu) – Ít gặp: Máu (Giảm bạch cầu).
– Hiếm gặp: Máu (Mất bạch cầu hạt). Thần kinh trung ương (Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu). Da (Phồng rộp da, ban da, ngứa). Tiết niệu (Nước tiểu sẫm màu).
Một số câu hỏi liên quan
– Fravigyle giá bao nhiêu?
Tham khảo giá bán Fravigyle trên website này.
– Mua Fravigyle ở đâu?
Bạn có thể đặt hàng trực tuyến trên site này hoặc mua tại địa chỉ:
+ Nhà thuốc Việt số 1: 596 Nguyễn Chí Thanh, Phường 7, Quận 11, TP. HCM ( đối diện bệnh viện chợ Rẫy ).
+ Nhà thuốc Việt số 2: 210 Nguyễn Thái Sơn, Phường 4, Quận Gò Vấp, TP. HCM ( ngay ngã 3 Nguyễn Thái Sơn – Phạm Ngũ Lão).
Lưu ý: Sản phẩm này là thuốc, chúng tôi chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân và thân nhân không được tự ý sử dụng thuốc.