Thành phần của thuốc Ceftrione 1g
- Ceftriaxon (dưới dạng Ceftriaxon natri) 1 g.
- Nước cất pha tiêm 10ml.
Dạng bào chế thuốc
-
Bột pha tiêm.
Công dụng – Chỉ định của Ceftrione 1g
- Viêm màng não do vi khuẩn.
- Viêm phổi cộng đồng mắc phải.
- Viêm phổi bệnh viện mắc phải.
- Viêm tai giữa cấp.
- Nhiễm trùng trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn đường niệu biến chứng (bao gồm viêm bể thận).
- Nhiễm khuẩn xương và khớp.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Bệnh lậu.
- Bệnh giang mai.
- Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn.
- Ceftrione® 1g có thể được sử dụng cho.
- Để điều trị tình trạng cấp, trầm trọng của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở người lớn.
- Để điều trị bệnh Lyme phổ biến (giai đoạn sớm (pha II) và giai đoạn muộn (pha III)) ở người lớn và trẻ em kể cả trẻ sơ sinh từ 15 ngày tuổi.
- Để điều trị dự phòng phẫu thuật cho những bệnh nhân bị sốt kèm giảm bạch cầu trung tính, nghi ngờ do nhiễm khuẩn.
Chống chỉ định của Ceftrione 1g
-
Mẫn cảm với cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản vệ với penicillin. Những người quá mẫn với beta-lactam. Với dạng thuốc tiêm bắp: Mẫn cảm với lidocain khi dùng lidocain làm dung môi tiêm bắp, không dùng cho trẻ dưới 30 tháng tuổi. Có dung dịch kìm khuẩn chứa benzyl alcohol không được dùng cho trẻ sơ sinh. Liều cao (khoảng 100 – 400 mg/kg/ngày) benzyl alcohol có thể gây độc ở trẻ sơ sinh. Trẻ sơ sinh bị tăng bilirubin huyết, đặc biệt ở trẻ đẻ non vì ceftriaxon giải phóng bilirubin từ albumin huyết thanh. Trẻ đẻ non dưới 41 tuần tuổi (tuổi thai + tuổi khi sinh ra) Dùng đồng thời các chế phẩm chứa calcium ở trẻ em: Do nguy cơ kết tủa ceftriaxon – calcium tại thận và phổi ở trẻ sơ sinh và có thể cả ở trẻ lớn. Đặc biệt chú ý ở trẻ sơ sinh từ 1 đến 28 ngày tuổi đang hoặc sẽ phải dùng dung dịch chứa calcium đường tĩnh mạch, kể cả khi truyền tĩnh mạch liên tục dịch dinh dưỡng có chứa calcium.
Liều dùng – Cách dùng Ceftrione 1g
- Liều dùng:
- Liều sử dụng 2 lần/ ngày (cách 12 giờ) nên được xem xét khi liều > 2 g mỗi ngày được chỉ định. Chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi (≥ 50kg) với yêu cầu liều lượng cụ thể:
- Viêm tai giữa cấp: Có thể cho liều đơn tiêm bắp của 1-2 g Ceftrione® 1g. Dữ liệu giới hạn cho thấy những trường hợp bệnh nhân bị bệnh nặng hoặc liệu pháp điều trị trước đó bị thất bại, Ceftrione® 1g có thể có hiệu quả khi cho tiêm bắp liều 1-2 g mỗi ngày trong 3 ngày.
- Để điều trị dự phòng phẫu thuật: Tiêm liều đơn 2 g trước khi phẫu thuật
- Bệnh lậu: Tiêm bắp liều đơn 500 mg.
- Bệnh giang mai: Liều khuyến cáo chung là 500 mg – 1 g, 1 lần/ ngày, tăng đến 2 g 1 lần/ ngày cho giang mai thần kinh trong 10-14 ngày. Liều khuyến cáo trong bệnh giang mai, kể cả giang mai thần kinh, được dựa trên dữ liệu bị giới hạn. Các hướng dẫn của quốc gia hoặc địa phương nên được đưa vào xem xét.
- Bệnh Lyme phổ biến (giai đoạn sớm (pha II) và giai đoạn muộn (pha III)) 2 g, 1 lần/ ngày trong 14-21 ngày. Thời gian điều trị khuyến cáo thay đổi và các hướng dẫn của quốc gia hoặc địa phương nên được đưa vào xem xét.
- Trẻ em:
- Trẻ sơ sinh, trẻ em 15 ngày tuổi đến 12 tuổi (< 50 kg)
- Đối với trẻ em có cân nặng từ 50 kg trở lên, thường sử dụng liều người lớn.
- Liều sử dụng 2 lần/ ngày (cách 12 giờ) nên được xem xét khi liều > 2 g mỗi ngày được chỉ định.
- Chỉ định cho trẻ sơ sinh, trẻ em 15 ngày tuổi đến 12 tuổi (< 50 kg) với yêu cầu liều lượng cụ thể:
- Viêm tai giữa cấp:
- Để khởi đầu điều trị viêm tai giữa cấp, có thể cho một liều đơn tiêm bắp 50 mg/kg của Ceftrione® 1g. Dữ liệu giới hạn cho thấy trong những trường hợp trẻ bị đau nặng hoặc liệu pháp ban đầu bị thất bại, Ceftrione® 1g có thể có hiệu quả khi cho tiêm bắp 50 mg/kg mỗi ngày, trong 3 ngày.
- Để điều trị dự phòng phẫu thuật: Tiêm liều đơn 50-80 mg/kg trước khi phẫu thuật
- Bệnh giang mai: Liều khuyến cáo chung là 75-100 mg/kg (tối đa 4g), 1 lần/ ngày, trong 10-14 ngày. Liều khuyến cáo trong bệnh giang mai, kể cả giang mai thần kinh, được dựa trên dữ liệu bị giới hạn. Các hướng dẫn của quốc gia hoặc địa phương nên được đưa vào xem xét.
- Bệnh Lyme phổ biến (giai đoạn sớm (pha II) và giai đoạn muộn (pha III)) 50-80 mg/kg, một lần/ ngày, trong 14-21 ngày. Thời gian điều trị khuyến cáo thay đổi và các hướng dẫn của quốc gia hoặc địa phương nên được đưa vào xem xét.
- Trẻ sơ sinh 0-14 ngày:
- Ceftrione® 1g chống chỉ định ở những trẻ sinh non dưới 41 tuần tuổi (tuổi thai và tuổi khi sinh ra).
- Liều sử dụng 2 lần/ ngày (cách 12 giờ) nên được xem xét khi liều > 2 g mỗi ngày được chỉ định. Chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi (≥ 50kg) với yêu cầu liều lượng cụ thể:
- Cách dùng:
- Tiêm bắp.
- Tiêm tĩnh mạch.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Ceftrione 1g
- Ở các bệnh nhân ceftriaxon tuyệt đối không được phối trộn hay chỉ định đồng thời với bất kỳ dung dịch tiêm tĩnh mạch có chứa calcium nào, kể cả khi dùng dây truyền dịch khác nhau hay truyền ở vị trí khác nhau.
- Ở những bệnh nhân đòi hỏi phải tiếp tục tiêm truyền dung dịch TPN chứa calcium, chuyên viên y tế có thể xem xét việc sử dụng các phương pháp điều trị thay thế không có nguy cơ tạo tủa tương tự.
- Trong trường hợp viêm tụy, tắc mật do dùng ceftriaxon hiếm khi được báo cáo. Hầu hết các bệnh nhân có nguy cơ ứ mật và cặn bùn mật như bệnh nhân bị bệnh nặng, bệnh nhân nuôi dưỡng tĩnh mạch toàn diện.
Tác dụng phụ của Ceftrione 1g
- Tác dụng không mong muốn thường nhẹ và ngắn hạn. Hiếm khi nặng và trong một số trường hợp gây tử vong, các phản ứng phụ đã được báo cáo ở những trẻ sinh non và đủ tháng (< 28 ngày tuổi) điều trị bằng cách tiêm ceftriaxon và calcium. Khám nghiệm tử thi nhận thấy có tủa muối ceftriaxon – calcium trong phổi và thận. Nguy cơ tạo tủa cao ở những trẻ sơ sinh vì lượng máu thấp và thời gian bán thải của ceftriaxon dài hơn so với người lớn.
- Không dùng dung môi có chứa calcium như dung dịch Ringer hay Hartmann Probenecid không ảnh hưởng độ thanh thải của ceftriaxon.
- Kháng sinh Aminoglycosid và thuốc lợi tiểu.
- Alcohol, thuốc ngừa thai, thuốc chống đông máu.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Không nên dùng thuốc cho người mang thai trừ khi thật cần thiết.
- Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.
Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc
-
Ceftriaxon có thể gây chóng mặt nên có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy.
Tương tác thuốc
- Không dùng dung môi có chứa calcium như dung dịch Ringer hay Hartmann Probenecid không ảnh hưởng độ thanh thải của ceftriaxon. Kháng sinh Aminoglycosid và thuốc lợi tiểu.
- Thuốc chống đông máu, Alcohol, kháng sinh.
- Thuốc ngừa thai, can thiệp test thử nghiệm.
- Những bệnh nhân được điều trị bằng ceftriaxon, trong một số ít trường hợp, phản ứng Coomb có thể cho kết quả dương tính giả.
Quên liều thuốc và cách xử trí
-
Dùng ngay khi nhớ, không dùng quá gần liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều thuốc và cách xử trí
-
Trong những trường hợp quá liều, buồn nôn, nôn, tiêu chảy có thể xảy ra. Không thể làm giảm nồng độ thuốc bằng thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng. Không có thuốc giải độc đặc trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 10 lọ bột pha tiêm, tiêm.
Bảo quản
-
Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.