Maloxid Plus là sản phẩm của Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar, được sử dụng để làm giảm các triệu chứng do tăng acid dạ dày như: ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng trong phòng và điều trị viêm loét dạ dày – tá tràng.
Thành phần của Maloxid Plus
- Nhôm hydroxyd (gel khô) 200mg.
- Magnesi hydroxyd 200mg.
- Simethicone 25m.
Công dụng – Chỉ định của Maloxid Plus
- Làm giảm các triệu chứng do tăng acid dạ dày như: ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu.
- Phòng và điều trị viêm loét dạ dày – tá tràng.
Cách dùng – Liều dùng của Maloxid Plus
- Cách dùng:
- Dùng nhai.
- Liều dùng:
- Nhai kỹ 2-4 viên/lần x 4 lần/ ngày. Cách 2 giờ sau bữa ăn và trước khi đi ngủ hoặc khi có cơn đau.
Chống chỉ định của Maloxid Plus
- Mẫn cảm với thuốc
- Phụ nữ mang thai và cho con bú, trẻ em dưới 16 tuổi
- Xuất huyết tiêu hóa (cẩn thận)
- Tắc – liệt ruột, Suy thận nặng
- Người già, lái xe, vận hành máy (cẩn thận).
Lưu ý khi sử dụng Maloxid Plus
- Dùng thận trọng với Bệnh nhân suy mạch vành, suy tim hoặc phì đại tuyến tiền liệt.
- Vì có chứa sorbitol và sucrose, nên thuốc này bị chống chỉ định trong trường hợp không dung nạp fructose, hội chứng kém hấp thu glucose hoặc galactose, hoặc mọi trường hợp suy giảm sucrase-isomaltase.
- Nếu chế độ ăn có phospho thấp, nhôm hydroxyd có thể gây thiếu hụt phospho.
- Ở bệnh nhân suy thận, nồng độ huyết thanh của cả nhôm và magnesi tăng, ở những bệnh nhân này, dùng lâu dài với nồng độ cao của muối nhôm và magnesi có thể dẫn đến bệnh não, sa sút trí tuệ, thiếu máu hồng cầu nhỏ hay làm xấu hơn tình trạng loãng xương do lọc máu.
- Nhôm hydroxyd có thể không an toàn trên những bệnh nhân tiểu porphyrin đang lọc máu.
- Lưu ý ở bệnh nhân đái tháo đường bởi vì lượng đường có trong viên thuốc
- Nếu triệu chứng kéo dài dai dẳng hơn 10 ngày, hoặc diễn biến xấu hơn, cần tiến hành tầm soát nguyên nhân và đánh giá lại việc điều trị..
Tác dụng phụ của Maloxid Plus
- Dị ứng, ngứa, rối loạn tiêu hóa
- Đau bụng, tiêu chảy, chóng mặt
- Mệt mỏi, buồn nôn, buồn ngủ
- Ngộ độc nhôm, chán ăn, ói mửa.
Tương tác thuốc
- Các thuốc kháng acide tương tác với một số thuốc khác được hấp thu bằng đường uống: Thận trọng khi phối hợp :
- Thuốc chống lao (ethambutol, isoniazide), cycline, fluoroquinolone, lincosanide, kháng histamine H2, aténolol, métoprolol, propranolol, chloroquine, diflunisal, digoxine, diphosphonate, fluorure sodium, glucocorticoide (cụ thể là prednisolone và dexamethasone), indométacine, kétoconazole, lanzoprazole, thuốc an thần kinh nhóm phénothiazine, pénicillamine, phosphore, muối sắt, sparfloxacine : giảm sự hấp thu qua đường tiêu hóa của các thuốc trên.
- Kayexalate: giảm khả năng gắn kết của nhựa vào kali, với nguy cơ nhiễm kiềm chuyển hóa ở người suy thận.
- Nên sử dụng các thuốc kháng acide cách xa các thuốc trên (trên 2 giờ và, trên 4 giờ đối với fluoroquinolone).
- Lưu ý khi phối hợp:
- Dẫn xuất salicylate: tăng bài tiết các salicylate ở thận do kiềm hóa nước tiểu..
Xử lý khi quên liều
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
- Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Bảo quản
- Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, Tránh ánh nắng trực tiếp.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thông tin thêm
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar